Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì II (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm hoạt động của Hội đồng nhân dân?
- A. Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số.
- B. Họp thường lệ mỗi năm ít nhất 2 kì.
- C. Quyết định các vấn đề tại phiên họp toàn thế bằng hình thức biểu quyết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Uỷ ban nhân dân gồm những ai?
- A. Chủ tịch.
- B. Phó Chủ tịch.
- C. Các Uỷ viên và cơ quan chuyên môn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm hoạt động của Uỷ ban nhân dân?
A. Hoạt động theo chế độ tập thể.
- B. Họp thường kì mỗi tháng 1 lần.
- C. Quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng hình thức biểu quyết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4:Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của tổ dân phố trong hoạt động bầu cử?
- A. Thông báo lại những vấn đề trong hoạt động bầu cử.
- B. Giải đáp thắc mắc về hoạt động bầu cử của công dân.
- C. Hướng dẫn công dân cách thức bỏ phiếu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Hoạt động của Uỷ ban nhân dân thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Tập trung dân chủ.
- B. Phát huy vai trò tập thể.
- C. Đề cao trách nhiệm cá nhân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Hội đồng nhân dân có mấy chức năng quan trọng?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện chức năng của Hội đồng nhân dân?
A. Tổ chức và giám sát thực hiện phong trào trồng cây xanh, đảm bảo mĩ quan đô thị.
B. Tổ chức, thành lập và rèn luyện đội dân quân tự vệ tại địa phương.
C. Giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về công tác cán bộ của Hội đồng nhân dân các cấp.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân gồm những bộ phận nào sau đây?
- A. Các đại biểu Hội đồng nhân dân.
- B. Thường trực Hội đồng nhân dân.
- C. Các Ban của Hội đồng nhân dân.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9:Thường trực Hội đồng nhân dân bao gồm những ai?
- A. Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- B. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
- C. Các Ủy viên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Hình thức hoạt động quan trọng nhất của Hội đồng nhân dân là gì?
A. Biểu quyết.
B. Kì họp.
- C. Tuân theo các văn bản của Quốc hội.
- D. Bỏ phiếu kín.
Câu 11: Vì sao pháp luật mang bản chất xã hội?
A. bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
- B. do Nhà nước ban hành.
- C. luôn tồn tại trong mọi xã hội.
- D. phản ánh lợi ích của giai cấp cầm quyền.
Câu 12: Để quản lí xã hội, Nhà nước cần sử dụng phương tiện quan trọng nhất nào dưới đây?
A. Giáo dục.
- B. Thuyết phục.
- C. Tuyên truyền.
D. Pháp luật.
Câu 13: Pháp luật có mấy vai trò chính đối với đời sống?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 14: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của pháp luật đối với đời sống?
A. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội
- B. Phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- C. Cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của pháp luật?
A. Có tính khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi.
- B. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật.
- C. Hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16: Câu thơ “Bảy xin Hiến pháp ban hành/ Trăm điều phải có thần linh pháp quyền” nói về nội dung nào của pháp luật?
- A. Khái niệm của pháp luật.
- B. Đặc điểm của pháp luật.
C. Vai trò của pháp luật.
- D. Quyền hạn của pháp luật.
Câu 17: Pháp luật có đặc điểm gì sau đây?
A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính bắt buộc chung.
- C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, được áp dụng đối với tất cả mọi người là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
- B. Tính phổ cập.
- C. Tính rộng rãi.
- D. Tính nhân văn.
Câu 19: Pháp luật do Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện
A. Bằng chủ trương của Nhà nước.
B. Bằng quyền lực Nhà nước.
- C. Bằng chính sách của Nhà nước.
- D. Bằng uy tín của Nhà nước.
Câu 20: Một trong những đặc trưng của pháp luật thể hiện ở
- A. tính hiện đại.
- B. tính cơ bản.
C. tính quyền lực, bắt buộc chung.
- D. tính truyền thống.
Câu 21: Có mấy nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. 3.
- B. 4.
C. 5.
- D. 6.
Câu 22: Tính thống nhất của quyền lực nhà nước Việt Nam được xác định bởi chính chủ thể duy nhất và tối cao của quyền lực là nhân dân thể hiện ở nguyên tắc nào của việc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Nguyên tắc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước.
- C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 23: Bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy đặc điểm chính?
- A. 3.
B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 24: Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt thể hiện đặc điểm nào của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Tính thống nhất.
- B. Tính nhân dân.
C. Tính quyền lực.
- D. Tính pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 25 :Các cơ quan trong bộ máy nhà nước được sắp xếp, tổ chức thống nhất từ trung ương xuống địa phương chịu sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Quốc hội.
- C. Chính phủ.
- D. Chủ tịch nước.
Câu 26 :Bộ máy Nhà nước Việt Nam hoạt động theo những nguyên tắc, trình tự, thủ tục do đối tượng nào của nhà nước Việt Nam quy định?
A. Hiến pháp, pháp luật.
- B. Chính phủ.
- C. Chủ tịch nước.
- D. Tòa án.
Câu 27: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật. Vì Hiến pháp và pháp luật là công cụ giúp Nhà nước
A. quản lí mọi mặt của đời sống và xã hội.
- B. kiểm soát tự do của công dân.
- C. phát triển kinh tế.
- D. thể hiện quyền lực tối cao.
Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện sự lãnh đạo bộ máy Nhà nước của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Đảng kiểm tra hoạt động của các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng.
- B. Đảng phát hiện, đào tạo, bồi dưỡng những đảng viên có phẩm chất, năng lực.
- C. Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách định hướng cho quá trình tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 29: Quốc hội thể hiện quyền kiểm soát các cơ quan trong bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như thế nào?
- A. Quyết định chính sách dân tộc của Nhà nước.
- B. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp.
- C. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
D. Cả A, B,C đều đúng.
Câu 30: Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân trong tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
- A. Là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- B. Tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- C. Nhà nước là công cụ thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây nói về chức năng của Chính phủ?
- A. Quản lí mọi mặt hoạt động của Nhà nước và đời sống xã hội trên phạm vi toàn quốC.
- B. Bảo đảm việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
- C. Thống nhất quản lí việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại của Nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 32: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm những bộ phận nào?
- A. Thủ tướng Chính phủ.
- B. Các Phó Thủ tướng Chính phủ
- C. Bộ và cơ quan ngang bộ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 33: Nội dung nào sau đây thể hiện chức năng hành pháp của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Tổ chức thực hiện pháp luật.
- B. Ban hành chính sách, kế hoạch cụ thể theo thẩm quyền của Chính phủ.
- C. Đề xuất, xây dựng chính sách vĩ mô.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 34: Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do cơ quan nào quyết định?
A. Quốc hội.
- B. Chủ tịch nước.
- C. Tòa án nhân dân.
- D. Viện kiểm sát.
Câu 35: Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoạt động thông qua hình thức nào?
- A. Thông qua phiên họp của thành viên Chính phủ.
- B. Thông qua hoạt động của Thủ tướng Chính phủ.
- C. Thông qua hoạt động của Bộ trưởng và Thủ tướng cơ quan ngang Bộ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 36: Chức năng của Quốc hội là gì?
- A. Chức năng lập hiến, lập pháp.
- B. Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
- C. Chức năng giám sát tối cao.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 37: Các Uỷ ban của Quốc hội gồm mấy loại chính?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây thể hiện chế độ làm việc theo hội nghị và quyết định theo đa số của Quốc hội?
- A. Quốc hội sẽ thực hiện các nhiệm vụ của mình thông qua việc mở các hội nghị.
- B. Quốc hội tiến hành thảo luận và quyết định theo đa số các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
- C. Quốc hội quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng biểu quyết.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 39: Nội dung nào sau đây thể hiện nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
- B. Đề nghị Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước.
- C. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 40: Đứng đầu Nhà nước và thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại là ai?
- A. Chủ tịch nước.
- B. Phó Chủ tịch nước.
- C. Quốc hội.
D. Chính phủ.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận