Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời bài 22 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 bài 22 Nội dung cơ bản của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Quyền con người là

  • A. những quyền tự nhiên, vốn có và không thể bị tước bỏ bởi bất kì cá nhân, tổ chức nào.
  • B. những quyền tự nhiên, vốn có của con người.
  • C. những quyền không thể bị tước bỏ của con người.
  • D. những quyền dược Nhà nước trao cho các cá nhân trong xã hội.

Câu 2: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 ghi nhận và bảo vệ quyền và lợi ích của chủ thể nào?

  • A. Tất cả mọi người đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Người nước ngoài.
  • C. Người gốc Việt định cư ở nước ngoài.
  • D. Người yếu thế trong xã hội.

Câu 3: Hành vi nào dưới đây công dân nên làm để góp phần thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp năm 2013?

  • A. Tham gia góp ý kiến xây dựng, sửa đổi Hiến pháp, pháp luật.
  • B. Tham gia bàn bạc, quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng.
  • C. Tố cáo, khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 4: Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được chia thành mấy nhóm quyền chính?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 5: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền con người được tổ chức nào công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm?

  • A. Quốc hội.
  • B. Chính phủ.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Nhà nước.

Câu 6: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013

  • A. quyền công dân không tách rời khỏi nghĩa vụ công dân.
  • B. công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ.
  • C. công dân Việt Nam là người sinh ra tại Việt Nam, người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
  • D. mọi người có quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?

  • A. Được đến trường và có quyền học tập tại tất cả các loại hình trường lớp.
  • B. Được phổ cập giáo dục đến cấp trung học cơ sở, tiến tới phổ cập cấp trung học phổ thông.
  • C. Được nhà nước hỗ trợ về học phí và về cơ sở vật chất.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 8: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa năm 2013, quyền và nghĩa vụ của công dân bao gồm quyền trên các lĩnh vực

  • A. chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.
  • B. dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội.
  • C. văn hoá, kinh tế, xã hội.
  • D. kinh tế, xã hội.

Câu 9: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, công dân có nghĩa vụ

  • A. bảo vệ Tổ quốc.
  • B. lao động.
  • C. kết hôn.
  • D. kinh doanh.

Câu 10: Tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, văn hoá, kinh tế, xã hội được...

  • A. công nhận, tôn trọng và bảo vệ.
  • B. tôn trọng và bảo vệ theo Hiến pháp và pháp luật.
  • C. bảo vệ theo Hiến pháp và pháp luật
  • D. công nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 11: Pháp luật quy định như thế nào về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật; không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội.

  • A. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự.
  • C. Không ai bị phân biệt đối xử trong kinh tế, văn hoá, xã hội.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 12: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa năm 2013, những chủ thể nào có quyền bầu cử?

  • A. Tất cả công dân Việt Nam.
  • B. Tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
  • D. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 13: Các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội được công nhận bảo đảm theo

  • A. Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Hiến pháp.
  • C. Pháp luật.
  • D. Quốc hội.

Câu 14: Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không được xâm phạm đến

  • A. lợi ích quốc gia, dân tộc.
  • B. quyền và lợi ích cá nhân.
  • C. lợi ích của nước khác.
  • D. quyền và lợi ích của người khác.

Câu 15: Theo Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 công dân có quyền

  • A. học tập.
  • B. thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • C. đóng thuế theo quy định.
  • D. trung thành với Tổ quốc.

Câu 16: Nhận định không đúng là

  • A. Theo quy định của Hiến pháp, học tập là quyền của công dân.
  • B. Quyền con người có thể bị giới hạn trong giới hạn yêu cầu bắt buộc.
  • C. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của chủ thể khác.
  • D. Tất cả công dân Việt Nam đều có quyền bầu cử, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và đại biểu Quốc hội.

Câu 17: Mọi người có quyền .......... xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và .......... ; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kì hình thức đối xử nào khác .......... thân thể, sức khoẻ, xúc phạm .......... , nhân phẩm.

  • A. động chạm, nhân phẩm, xâm phạm, danh dự.
  • B. bất khả, nhân phẩm, danh dự, xâm phạm.
  • C. bất khả, nhân phẩm, xâm phạm, danh dự.
  • D. bất khả, tính mạng, xâm phạm, danh dự.

Câu 18: N phát hiện hàng xóm của mình là ông F (quốc tịch Thuy Sĩ, đang sinh sống tại quận X, thành phố Y) có hành vi buôn bán hàng xách tay, nhập lậu không qua hải quan. N kể việc đó cho anh mình là H và có ý định báo công an về việc này. Tuy nhiên, anh H ngăn cản với lí do ông F là người nước ngoài và luật Việt Nam không được áp dụng với ông. Theo em, ý kiến của anh H có đúng không? Vì sao?

  • A. Ý kiến của anh H là hoàn toàn sai. Ông F là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam cho nên phải thực hiện tuân thủ pháp luật Việt Nam, phải làm tròn trách nhiệm của một người dân nước ngoài. 
  • B. Ý kiến của anh H là hoàn toàn đúng. Ông F là người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam cho nên không phải thực hiện tuân thủ pháp luật Việt Nam, phải làm tròn trách nhiệm của một người dân nước ngoài. 
  • C. Ý kiến của anh H là hoàn toàn sai. Ông F là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam cho nên bắt buộc phải thực hiện tuân thủ pháp luật Việt Nam, phải làm tròn trách nhiệm của một người dân nước ngoài. 
  • D. Ý kiến của anh H là hoàn toàn sai. Ông F là người nước ngoài nhưng sinh sống tại Việt Nam cho nên phải thực hiện tuân thủ pháp luật Việt Nam.

Câu 19: Chị D là y tá của Trung tâm y tế huyện. Ở cơ quan, chị là người chăm chỉ làm việc, tinh thần trách nhiệm với công việc được nhiều người quy mến. Ở địa phương, chị luôn quan tâm, giúp những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân địa phương, chị được cơ quan giới thiệu ra ứng cử. Tuy nhiên, có ý kiến cho rằng chị D là người phụ nữ nên không thể ứng cử đại biểu được. Ý kiến trên đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Ý kiến trên là sai. Theo luật Hiến pháp 2013, tất cả công dân Việt Nam dưới 18 tuổi đều có quyền ứng cử Hội đồng nhân dân địa phương. Cho nên chị H có quyền ứng cử đại biểu.
  • B. Ý kiến trên là sai. Theo luật Hiến pháp 2013, tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có quyền ứng cử Hội đồng nhân dân địa phương. Cho nên chị H có quyền ứng cử đại biểu.
  • C. Ý kiến trên là sai. Theo luật Hiến pháp 2013, tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có nghĩa vụ ứng cử Hội đồng nhân dân địa phương. Cho nên chị H có quyền ứng cử đại biểu.
  • D. Ý kiến trên là sai. Theo luật Hiến pháp 2013, tất cả công dân Việt Nam đủ 18 tuổi đều có quyền ứng cử Hội đồng nhân dân địa phương. Cho nên chị H có quyền bầu cử đại biểu.

Câu 20: Nội dung nào sau đây nói về khái niệm quyền con người?

  • A. Là yếu tố quan trọng trong mục tiêu và động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội và quyền con người.
  • B. Là một trong những nội dung cơ bản nhất trong mọi Hiến pháp.
  • C. Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ của một nhà nước.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 21: Đối với công dân, nhà nước có vai trò như thế nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật?

  • A. Bảo vệ và bảo đảm.
  • B. Bảo vệ và duy trì.
  • C. Duy trì và phát triển.
  • D. Duy trì và bảo đảm.

Câu 22: Công dân bình đẳng trước pháp luật là?

  • A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tuỳ theo địa bàn sinh sống.
  • C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
  • D. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo

Câu 23: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?

  • A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
  • B. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
  • D. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của công dân”?

  • A. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ.
  • B. Là những lợi ích cơ bản mà công dân được hưởng.
  • C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác