Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì I (P5)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Trường hợp nào dưới đây không thể lập kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn?
- A. C muốn có bút mới nên đã tiết kiệm để mua đồ dùng học tập.
- B. Gần Tết H kiệm để mua quần áo mới.
- C. B đi học thấy gần trường bán bộ đồ chơi mình yêu thích nên đã tiết kiệm để mua một bộ.
D. Cô A tiết kiệm để năm sau làm đám cưới cho con trai.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không thể hiện vai trò của kế hoạch tài chính cá nhân?
- A. Chủ động rong từng hoạt động chi tiêu, tiết kiệm.
B. Giúp phát triển, định hướng nghề nghiệp tương lai.
- C. Cẩn thận hơn trong việc đầu tư và vay nợ.
- D. Quản lí hiệu quả nguồn tài chính.
Câu 3: Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân chúng ta cần chú ý điều gì?
A. Lựa chọn loại kế hoạch phù hợp.
- B. Thời gian, mục tiêu tài chính đặt ra phù hợp với loại kế hoạch tài chính cá nhân.
- C. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước cơ bản của kế hoạch tài chính cá nhân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Vấn đề nào sau đâu thuộc về tài chính cá nhân?
- A. Tiết kiệm.
- B. Thu nhập.
- C. Chi tiêu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Bước đầu tiên của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
- A. Đặt mục tiêu tài chính cá nhân.
B. Đánh giá tình hình tài chính cá nhân.
- C. Phân chia dòng tiền cho các quỹ.
- D. Lập kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng quỹ.
Câu 6: Để quản lí chi tiêu cá nhân và tiết kiệm hiệu quả em cần làm gì?
- A. Lập kế hoạch chi tiêu chi tiết, hợp lí.
- B. Phân chia chi tiêu hợp lí.
- C. Đặt ra mục tiêu tài chính rõ ràng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân chính?
A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 8: Có mấy bước lập kế hoạch tài chính cá nhân?
- A. 4.
B. 5.
- C. 6.
- D. 7.
Câu 9: Vai trò của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân là gì?
A. Quản lí hiệu quả nguồn tài chính.
- B. Chủ động trong hoạt động chi tiêu.
- C. Cẩn thận hơn trong việc đầu tư.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Để đáp ứng một nhu cầu nào đó trong tương lai với số tiền sử dụng lớn cần lập loại kế hoạch tài chính cá nhân nào?
A. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
- B. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn.
- C. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
- D. Cả B và C đều đúng.
Câu 11: Chủ thể tiêu dùng cần phải có trách nhiệm gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?
- A. Trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
- B. Lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- C. Phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Những tổ chức, cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
- B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể trung gian.
- D. Chủ thể nhà nước.
Câu 13: Chủ thể nhà nước có vai trò gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?
- A. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
- B. Điều chỉnh những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- C. Khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Chủ thể có vai trò tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
- B. Chủ thể tiêu dùng.
- C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể nhà nước.
Câu 15: Đâu là nội dung về những tiêu chí người tiêu dùng luôn đặt lên hàng đầu khi mua sắm?
- A. Chất lượng sản phẩm.
- B. Nguồn gốc xuất xứ.
- C. Sản phẩm thân thiện với môi trường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16: Nước ta có bao nhiêu chủ thể chính tham gia trong nền kinh tế?
- A. 3.
B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây nói về chủ thể sản xuất?
- A. Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
- B. Sử dụng nguồn vốn, sức lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội.
- C. Tạo ra hàng hoá, sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 18: Chủ thể sản xuất cần có trách nhiệm gì sau đây?
- A. Phải tuân thủ pháp luật.
- B. Không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội.
- C. Cung cấp những hàng hoá cần thiết phục vụ cho xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 19: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì sau đây?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
- B. Kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng.
- C. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
- D. Tạo ra hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Câu 20: Những người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình, tạo động lực cho sản xuất phát triển được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
- C. Chủ thể trung gian.
- D. Chủ thể nhà nước.
Câu 21: Chủ thể tiêu dùng cần phải có trách nhiệm gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?
- A. Trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
- B. Lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
- C. Phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22: Những tổ chức, cá nhân giữ vai trò kết nối giữa người tiêu dùng và người sản xuất trong nền kinh tế được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
- B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể trung gian.
- D. Chủ thể nhà nước.
Câu 23: Chủ thể nhà nước có vai trò gì khi tham gia vào hoạt động kinh tế?
- A. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
- B. Điều chỉnh những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- C. Khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24: Chủ thể có vai trò tác động để điều chỉnh và khắc phục những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
- B. Chủ thể tiêu dùng.
- C. Chủ thể trung gian.
D. Chủ thể nhà nước.
Câu 25: Đâu là nội dung về những tiêu chí người tiêu dùng luôn đặt lên hàng đầu khi mua sắm?
- A. Chất lượng sản phẩm.
- B. Nguồn gốc xuất xứ.
- C. Sản phẩm thân thiện với môi trường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26: Nước ta có bao nhiêu chủ thể chính tham gia trong nền kinh tế?
- A. 3.
B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây nói về chủ thể sản xuất?
- A. Là những cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp.
- B. Sử dụng nguồn vốn, sức lao động tạo ra sản phẩm cho xã hội.
- C. Tạo ra hàng hoá, sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 28: Chủ thể sản xuất cần có trách nhiệm gì sau đây?
- A. Phải tuân thủ pháp luật.
- B. Không làm tổn hại đối với con người, môi trường và xã hội.
- C. Cung cấp những hàng hoá cần thiết phục vụ cho xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 29: Chủ thể tiêu dùng có vai trò gì sau đây?
A. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
- B. Kết nối các quan hệ mua và bán, sản xuất và tiêu dùng.
- C. Điều tiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành kinh tế khác nhau hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả.
- D. Tạo ra hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cho xã hội, phục vụ nhu cầu tiêu dùng.
Câu 30: Những người tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu của mình, tạo động lực cho sản xuất phát triển được gọi là gì?
- A. Chủ thể sản xuất.
B. Chủ thể tiêu dùng.
- C. Chủ thể trung gian.
- D. Chủ thể nhà nước.
Câu 31: Một trong những chức năng của thị trường là?
- A. Kiểm tra hàng hóa.
- B. Trao đổi hàng hóa.
C. Thực hiện.
- D. Đánh giá
Câu 32: Em hãy cho biết các nhận định sau đây không đúng khi nói về chức năng của giá cả thị trường?
- A. Cung cấp thông tin.
- B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý nền kinh tế.
D. Quy định sẵn ngành nghề cho các chủ thể kinh tế.
Câu 33: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin: Trong những năm qua, giá thép trong nước và thế giới tăng liên tục kéo giá nhiều loại vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Điều này gây ảnh hưởng đến các nhà thầu xây dựng, tiến độ của nhiều công trình bị trì hoãn. Các nhà sản xuất thép cũng gặp khó khăn do giá nguyên liệu tăng nhưng vẫn phải nhập nguyên vật liệu để duy trì sản xuất, cung ứng theo hợp đồng đã kí. Một trong những nguyên nhân tăng giá lần này, theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) thông tin, là do giá nguyên liệu từ quặng sắt, than, thép phế liệu,... tăng mạnh.
Câu hỏi: Giá cả thị trường đã thể hiện chức năng thông tin như thế nào trong trường hợp trên?
- A. Giúp cho người sản xuất biết được tình hình sản xuất trong các ngành.
- B. Giúp cho người sản xuất biết được biết được tương quan cung - cầu.
- C. Giúp cho người sản xuất biết được sự khan hiếm đối với các loại hàng hóa.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 34: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là công cụ quan trọng để làm gì?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ.
- B. Quản lí nguồn vốn đầu tư của nền kinh tế thị trường.
- C. Ổn định đời sống xã hội.
- D. Điều tiết sản xuất và lưu thông các mặt hàng cần thiết.
Câu 35: Vào những ngày cuối tuần, mọi người được nghỉ nên nhu cầu xem phim để giải trí thường tăng cao cho nên giá vé xem phim vào cuối tuần thường cao hơn ngày thường. Yếu tố nào của thị trường tác động đến giá vé?
- A. Tiền tệ thế giới.
- B. Mục tiêu lợi nhuận của nhà sản xuất.
- C. Xu hướng phim được chiếu.
D. Nhu cầu của khách hàng.
Câu 36: Giá cả thị trường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Giá bán thực tế của hàng hoá, dịch vụ
- B. Do các chủ thể kinh tế chi phối và vận động
- C. Giá cả quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 37: Giá cả thị trường có chức năng gì?
- A. Cung cấp thông tin.
- B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của giá cả thị trường?
- A. Cung cấp thông tin;
B. Quản lý thu chi của các đối tượng tham gia vào thị trường.
- C. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
Câu 39: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin: Do ảnh hưởng bởi việc các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách nên hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là hoạt động của các doanh nghiệp chế biến, bảo quản thủy sản bị đình trệ. Bộ Công Thương và EVN đã đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và được Chính phủ đồng ý cho thực hiện hỗ trợ giảm 10% tiền điện trên hoá đơn tiền điện cho các khách hàng.
Câu hỏi: Chính sách giảm giá điện của Nhà nước tác động tích cực như thế nào đến đời sống người dân?
A. Giảm bớt được một số tiền khi đóng tiền điện để chi tiêu các khoản khác.
- B. Thoải mái hơn trong việc dùng điện.
- C. Dùng nhiều nhưng không lo về phí phải trả.
- D. Quy định chặt chẽ về hạn mức sử dụng điện.
Câu 40: Đâu là nội dung nói về chức năng phân bổ nguồn lực của giả cả thị trường?
A. Chuyển vốn từ nơi có giá cả thấp, lợi nhuận thấp đến nơi có giá cả cao, do đó lợi nhuận cao.
- B. Chuyển từ ngành nghề truyền thống sang ngành nghề ngoại nhập.
- C. Chọn nơi có vốn tài nguyên sẵn có.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận