Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì I (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê và công khai ngân sách là nội dung nói về thuộc tính nào của ngân sách nhà nước?
- A. Khái niệm ngân sách nhà nước.
- B. Đặc điểm của ngân sách nhà nước.
C. Quyền hạn, nghĩa vụ của công dân đối với ngân sách nhà nước.
- D. Vai trò của ngân sách nhà nước.
Câu 2: Quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước được quy định cụ thể ở văn bản pháp luật nào?
- A. Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14.
B. Luật Ngân sách nhà nước 2015 số 83/2015/QH13.
- C. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước 2018 số 29/2018/QH14.
- D. Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 số 77/2015/QH13.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không thuộc vai trò của ngân sách nhà nước?
A. Tạo lập nguồn vốn lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và huy động nguồn tài chính.
- B. Là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội.
- C. Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng xã hội.
D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
Câu 4: Quyền và nghĩa vụ trong việc thực hiện pháp luật về ngân sách nhà nước được thể hiện qua nội dung nào sau đây?
- A. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước.
- B. Chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán.
- C. Chấp hành đúng quy định của pháp luật thống kê và công khai ngân sách.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Cơ quan nào có thẩm quyền thông qua dự toán ngân sách và giám sát ngân sách nhà nước?
A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Tòa án tối cao.
- D. Chủ tịch nước.
Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện khái niệm của ngân sách nhà nước?
- A. toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán.
- B. do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
- C. bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Ngân sách nhà nước nước ta bao gồm mấy loại chính?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 8: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của ngân sách nhà nước?
- A. Là một kế hoạch tài chính cần được Quốc hội thông qua trước khi thi hành.
- B. Thiết lập và thực thi hoàn toàn vì mục tiêu mưu cầu lợi ích chung cho toàn thể quốc gia.
- C. Là kế hoạch tài chính của toàn thể quốc gia, được trao cho Chính phủ tổ chức thực hiện.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của nhân sách nhà nước?
A. Tạo lập nguồn vốn lớn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và huy động nguồn tài chính.
- B. Là công cụ để Nhà nước thực hiện việc điều tiết các hoạt động kinh tế và xã hội
- C. Điều tiết thu nhập dân cư, hạn chế sự bất bình đẳng xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây nói về nghĩa vụ của công dân đối với ngân sách nhà nước?
A. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- B. Nộp đầy đủ các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- C. Nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Câu 11: Thuế có vai trò gì?
A. Là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước- B. Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô như kiềm chế lạm phát, ổn định giá cả.
- C. Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền và nghĩa vụ của công dân về thuế?
A. Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế
- B. Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
- C. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 13: Điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng an sinh xã hội là nội dung thuộc tính nào của thuế?
- A. Khái niệm của thuế.
- B. Đặc điểm của thuế.
C. Vai trò của thuế.
- D. Nghĩa vụ của công dân đối với thuế.
Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây nói về thuế trực thu?
A. Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.
- B. Trực tiếp điều tiết vào thu nhập của người nộp thuế.
- C. Bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,...
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 15: Đặc điểm nào dưới đây nói về thuế gián thu?
- A. Người chịu thuế và người nộp thuế không cùng là một.
- B. Điều tiết gián tiếp vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ thông qua cơ chế giá hàng hoá, dịch vụ.
- C. Bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu,...
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16: Theo pháp luật, đối tượng nộp thuế ở nước ta là
- A. Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- B. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa.
- C. Cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Theo pháp luật, đối tượng chịu thuế ở nước ta là
A. Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam.
- B. Dịch vụ sử dụng cho sản xuất.
- C. Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở nước ngoài.
- D. Dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở nước ngoài.
Câu 18: Anh A làm việc trong lĩnh vực công nghệ cho một công ty nước ngoài có chi nhánh ở Việt Nam. Hằng năm, tổng thu nhập anh A khoảng hơn 500 triệu đồng. Tuy nhiên cơ quan thuế phát hiện anh A chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành. Hành vi của anh A đã vi phạm Luật nào của nước ta?
A. Luật Quản lý thuế.
- B. Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
- C. Luật thuế thu nhập cá nhân.
- D. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Câu 19: Nội dung nào sau đây nói về khái niệm thuế?
A. Khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc.
- B. Của tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân.
- C. Theo quy định của các luật thuế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 20: Hệ thống thuế nước ta được phân ra làm bao nhiêu loại?
A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây thể hiện đặc điểm của mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã?
A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu.
- B. Có tư cách pháp nhân.
- C. Do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22: Thế nào là Liên hiệp Hợp tác xã?
- A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân
- B. Do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- C. Nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 23: Nội dung nào sau đây thể hiện nội dung khái niệm của mô hình sản suất kinh doanh doanh nghiệp?
- A. Do các chủ thể sản xuất kinh doanh thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.
- B. Nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- C. Nhằm mục đích chủ yếu là thu về lợi nhuận.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24: Mô hình doanh nghiệp có đặc điểm nào sau đây?
A. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch.
- B. Do một cá nhân, nhiều cá nhân hoặc một tổ chức đóng góp vốn.
- C. Có nhiều loại hình doanh nghiệp tồn tại dưới một loại hình cụ thể.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 25: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm của mô hình hợp tác xã?
A. Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân.
B. Do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập.
- C. Tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- D. Tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm của sản xuất kinh doanh?
- A. là quá trình sử dụng lao động, đất đai, vốn, nguyên - nhiên vật liệu, khoa học kĩ thuật để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
- B. Là quá trình sử dụng các nguồn lực khác để tạo ra sản phẩm hàng hoá, dịch vụ.
- C. Nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu xã hội và thu về lợi nhuận.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27: Sản xuất kinh doanh có vai trò gì?
A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
- B. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
- C. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung vai trò của sản xuất kinh doanh?
- A. Cung cấp các sản phẩm đầu vào cho quá trình sản xuất.
- B. Giải quyết việc làm cho người lao động.
C. Kiềm hãm sự phát triển của các ngành kinh tế vùng sâu, vùng xa.
- D. Cung cấp các hàng hoá hoặc dịch vụ cho người tiêu dùng.
Câu 29: Các mô hình sản xuất kinh doanh được chia làm mấy loại chính?
A. 3.
- B. 4.
- C. 5.
- D. 6.
Câu 30: Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh?
- A. Do một cá nhân của gia đình đăng kí thành viên.
- B. chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của họ.
- C. Do các thành viên hộ gia đình đăng kí thành viên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 31: Một trong những chức năng của thị trường là?
- A. Kiểm tra hàng hóa.
- B. Trao đổi hàng hóa.
C. Thực hiện.
- D. Đánh giá
Câu 32: Em hãy cho biết các nhận định sau đây không đúng khi nói về chức năng của giá cả thị trường?
- A. Cung cấp thông tin.
- B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý nền kinh tế.
D. Quy định sẵn ngành nghề cho các chủ thể kinh tế.
Câu 33: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin: Trong những năm qua, giá thép trong nước và thế giới tăng liên tục kéo giá nhiều loại vật liệu xây dựng cũng tăng theo. Điều này gây ảnh hưởng đến các nhà thầu xây dựng, tiến độ của nhiều công trình bị trì hoãn. Các nhà sản xuất thép cũng gặp khó khăn do giá nguyên liệu tăng nhưng vẫn phải nhập nguyên vật liệu để duy trì sản xuất, cung ứng theo hợp đồng đã kí. Một trong những nguyên nhân tăng giá lần này, theo Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) thông tin, là do giá nguyên liệu từ quặng sắt, than, thép phế liệu,... tăng mạnh.
Câu hỏi: Giá cả thị trường đã thể hiện chức năng thông tin như thế nào trong trường hợp trên?
- A. Giúp cho người sản xuất biết được tình hình sản xuất trong các ngành.
- B. Giúp cho người sản xuất biết được biết được tương quan cung - cầu.
- C. Giúp cho người sản xuất biết được sự khan hiếm đối với các loại hàng hóa.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 34: Trong nền kinh tế thị trường, giá cả là công cụ quan trọng để làm gì?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá, dịch vụ.
- B. Quản lí nguồn vốn đầu tư của nền kinh tế thị trường.
- C. Ổn định đời sống xã hội.
- D. Điều tiết sản xuất và lưu thông các mặt hàng cần thiết.
Câu 35: Vào những ngày cuối tuần, mọi người được nghỉ nên nhu cầu xem phim để giải trí thường tăng cao cho nên giá vé xem phim vào cuối tuần thường cao hơn ngày thường. Yếu tố nào của thị trường tác động đến giá vé?
A. Tiền tệ thế giới.
- B. Mục tiêu lợi nhuận của nhà sản xuất.
- C. Xu hướng phim được chiếu.
D. Nhu cầu của khách hàng.
Câu 36: Giá cả thị trường có đặc điểm nào sau đây?
- A. Giá bán thực tế của hàng hoá, dịch vụ
- B. Do các chủ thể kinh tế chi phối và vận động
- C. Giá cả quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 37: Giá cả thị trường có chức năng gì?
A. Cung cấp thông tin.
- B. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- C. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của giá cả thị trường?
- A. Cung cấp thông tin;
B. Quản lý thu chi của các đối tượng tham gia vào thị trường.
- C. Phân bố nguồn lực giữa các ngành sản xuất.
- D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết, kích thích nền kinh tế.
Câu 39: Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Thông tin: Do ảnh hưởng bởi việc các tỉnh, thành phố thực hiện giãn cách nên hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là hoạt động của các doanh nghiệp chế biến, bảo quản thủy sản bị đình trệ. Bộ Công Thương và EVN đã đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và được Chính phủ đồng ý cho thực hiện hỗ trợ giảm 10% tiền điện trên hoá đơn tiền điện cho các khách hàng.
Câu hỏi: Chính sách giảm giá điện của Nhà nước tác động tích cực như thế nào đến đời sống người dân?
A. Giảm bớt được một số tiền khi đóng tiền điện để chi tiêu các khoản khác.
- B. Thoải mái hơn trong việc dùng điện.
- C. Dùng nhiều nhưng không lo về phí phải trả.
- D. Quy định chặt chẽ về hạn mức sử dụng điện.
Câu 40: Đâu là nội dung nói về chức năng phân bổ nguồn lực của giả cả thị trường?
A. Chuyển vốn từ nơi có giá cả thấp, lợi nhuận thấp đến nơi có giá cả cao, do đó lợi nhuận cao.
- B. Chuyển từ ngành nghề truyền thống sang ngành nghề ngoại nhập.
- C. Chọn nơi có vốn tài nguyên sẵn có.
- D. Cả A, B, C đều đúng.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm KTPL 10 chân trời sáng tạo học kì I
Bình luận