Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 kết nối tri thức học kì I (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 kết nối tri thức học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong thí nghiệm phát hiện sự tạo thành khí trong quá trình quang hợp, đưa que đóm còn tàn đỏ vào miệng ống nhằm mục đích là

  • A. xác định xem có khí oxygen thoát ra hay không.
  • B. cung cấp khí carbon dioxide.
  • C. hong khô ống nghiệm.
  • D. loại bỏ vi khuẩn xung quanh ống nghiệm.

Câu 2: Vì sao đứng trước mặt hồ lăn tăn gợn sóng ta lại không nghe thấy âm thanh phát ra?

  • A. Do mặt nước không dao động mà chỉ chuyển động nên không phát ra âm.
  • B. Do không khí bên trên bề mặt nước không dao động.
  • C. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá lớn.
  • D. Mặt nước dao động nhưng phát ra âm có tần số quá nhỏ.

Câu 3: Trong các yếu tố kể sau đây, yếu tố nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp?

  • A. Ánh sáng, nhiệt độ.                                                 
  • B. Hàm lượng khí carbon dioxide.
  • C. Nước.                                                                     
  • D. Tất cả các yếu tố trên. 

Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?

  • A. Hydrogen                  
  • B. Helium                       
  • C. Nitrogen                     
  • D. Sodium  

Câu 5: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:

Cho đồ thị quãng đường – thời gian của vật dưới đây. Mô tả chuyển động cho đồ thị này là:

  • A. Vật chuyển động có tốc độ không đổi.
  • B. Vật đứng yên.
  • C. Vật đang chuyển động, sau đó dừng lại rồi lại tiếp tục chuyển động.
  • D. Vật chuyển động với tốc độ thay đổi.

Câu 6: Sóng âm không truyền được trong môi trường nào?

  • A. Chất rắn                                                             
  • B. Chất rắn và chất lỏng
  • C. Chân không                                                                 
  • D. Chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 7: Hàm lượng khi carbon dioxide trong không khí thuận lợi cho hô hấp tế bào là:

  • A. 0,01%                        
  • B. 0,03%                        
  • C. 0,008%                      
  • D. 0,008 – 0,01%

Câu 8: Nguyên tố X có số thứ tự 14 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố X ở chu kì nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. 1                                
  • B. 2                                 
  • C. 3                                 
  • D. 4

Câu 9: Trao đổi chất ở sinh vật là

  • A. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường giúp sinh vật phát triển.
  • B. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật đảm bảo duy trì sự sống.
  • C. tập hợp các biến đổi hóa học trong tế bào cơ thể sinh vật và sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
  • D. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

Câu 10: Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.

Một người tập luyện chạy bộ xuất phát lúc 5 giờ 05 phút 01 giây theo hướng từ nhà đến cột đèn và tới chân cột đèn lúc 5 giờ 09 phút 05 giây. Ngay sau đó, từ cột đèn người này chạy theo hướng ngược lại và chạy ngang qua cây bàng bên vệ đường lúc 5 giờ 19 phút 25 giây. Tính tốc độ chạy của người này.

  • A. 0,82 m/s                             
  • B. 0,97 m/s                        
  • C. 1,16 m/s                        
  • D. 1,62 m/s

Câu 11: Electron không có đặc điểm nào sau đây?

  • A. mang điện tích dương.
  • B. mang điện tích âm.     
  • C. kí hiệu là e.                                                             
  • D. tồn tại ở lớp vỏ nguyên tử.

Câu 12: Những loài cây có lá tiêu biến (ví dụ cây xương rồng lá biến đổi thành gai) thì cơ quan thực hiện quá tình quang hợp là:

  • A. Gai                             
  • B. Thân                           
  • C. Rễ                              
  • D. Hoa

Câu 13: Camera của thiết bị bắn tốc độ ghi và tính được thời gian ô tô chạy từ vạch xuất mốc 1 sang vạch mốc 2 cách nhau 5 m là 0,35 s. Tốc độ của ô tô này bằng bao nhiêu?

  • A. 14,3 km/h                   
  • B. 51,4 km/h                   
  • C. 18,5 m/s                     
  • D. 21,1 m/s

Câu 14: Với cây xanh, quang hợp có những vai trò nào sau đây?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cây.

(2) Điều hòa không khí.

(3) Tổng hợp chất hữu cơ.

(4) Giữ ấm cho cây.

  • A. (1), (2).                        
  • B. (1), (3).                         
  • C. (2), (3).                        
  • D. (3), (4).

Câu 15: Vận tốc của ô tô bằng 21 m/s. Nếu đổi vận tốc đó sang đơn vị km/h thì có giá trị nào sau đây?

  • A. 63 km/h.                   
  • B. 72,3 km/h.                   
  • C. 74,5 km/h.                   
  • D. 75,6 km/h.

Câu 16: Giả sử trong không gian vũ trụ thuộc hệ Mặt Trời có hai thiên thạch va chạm với nhau thì ở trên Trái Đất ta có nghe thấy âm thanh của vụ nổ này không? Tại sao?

  • A. Không, vì âm thanh không truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.
  • B. Có, vì âm thanh truyền được trong bầu khí quyển của Trái Đất.
  • C. Không, vì âm thanh không truyền được trong chân không.
  • D. Có, vì âm thanh truyền được trong chân không.

Câu 17: Cho mô hình nguyên tử nitrogen như sau:

Cho mô hình nguyên tử nitrogen như sau:  Phát biểu nào sau đây là chính xác?

Phát biểu nào sau đây là chính xác?

  • A. Nitrogen nằm ở ô thứ 6 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
  • B. Khối lượng nguyên tử nitrogen là 14.
  • C. Nitrogen thuộc nhóm kim loại.
  • D. Số lượng electron trong nguyên tử nitrogen là 8.

Câu 18: Loài thực vật nào sau đây được xếp vào nhóm cây ưa bóng?

  • A. Cây lá lốt                   
  • B. Cây phi lao                 
  • C. Cây xương rồng          
  • D. Cây phượng

Câu 19: Máy tính cầm tay sử dụng năng lượng mặt trời đã chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành

  • A. hoá năng.                   
  • B. nhiệt năng.                 
  • C. điện năng.                 
  • D. cơ năng.

Câu 20: Nguyên tố X thuộc nhóm IIIA, chu kì 3. Điện tích hạt nhân của nguyên tố X là

  • A. +9.
  • B. +11.
  • C. +12.
  • D. +13.

Câu 21: Những vai trò nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng cơ thể sinh vật?

(1) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.

(2) Cung cấp nhiệt năng sưởi ấm không khí xung quanh cơ thể.

(3) Xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.

(4) Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.

(5) Hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

  • A. (1), (3), (4).                
  • B. (2), (3), (4).                
  • C. (1), (3), (5).                
  • D. (2), (4), (5).

Câu 22: Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron và có 7 electron ở lớp ngoài cùng. Vị trí của X và tính chất của X trong bảng tuần hoàn là

  • A. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là phi kim.                  
  • B. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA, là kim loại.
  • C. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim. 
  • D. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA, là phi kim.

Câu 23: Trong một thí nghiệm đo tốc độ của xe đồ chơi chạy pin, khi cho xe chạy qua hai cổng quang điện cách nhau 20 cm thì thời gian xe chạy qua hai cổng quang điện được hiển thị trên đồng hồ là 1,02s. Tính tốc độ chuyển động của xe.

  • A. 19,6 m/s                        
  • B. 7,05 km/h                      
  • C. 70,5 cm/s                      
  • D. 19,6 cm/s

Câu 24: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. O, S, Se                      
  • B. N, O, F                       
  • C. Na, Mg, K                  
  • D. Ne, Na, Mg

Câu 25: Để biểu diễn các nốt nhạc bằng đàn, người ta thường dùng đàn nhiều dây, nhưng người ta cũng sử dụng loại đàn một dây là đàn bầu. Để thay đổi âm phát ra từ dây đàn bầu người ta làm như sau:

  • A. Vừa đánh đàn, vừa điều chỉnh độ căng của dây đàn bằng một cần đàn.
  • B. Điều chỉnh độ dài của dây đàn khi đánh.
  • C. Vặn cho dây đàn căng vừa đủ trước khi đánh.
  • D. Cả 3 phương án đúng.

Câu 26: Trong một nguyên tử có số proton bằng 14, số electron trong các lớp của vỏ nguyên tử, viết từ lớp trong ra lớp ngoài lần lượt là

  • A. 1, 8, 5.
  • B. 2, 8, 4.
  • C. 8, 6.
  • D. 2, 2, 8, 2.

Câu 27: Một chú rùa chuyển động với tốc độ không đổi 2,51 cm/s, trong lúc chú thỏ đang dừng lại và thong thả gặm cà rốt. Kể từ lúc thỏ dừng lại, cần thời gian bao lâu để rùa có thể đi xa thỏ 140 cm?

  • A. 48,6 s                                 
  • B. 1 min 02 s                      
  • C. 5,58 s                            
  • D. 55,8 s

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là + 8. Tổng số hạt mang điện của X là

  • A. 4.
  • B. 8.                                
  • C. 16.                                  
  • D. 24.

Câu 29: Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Nhận xét không đúng là: 

Các đồ thị (I), (II) biểu diễn chuyển động của xe (I) và xe (II). Nhận xét không đúng là:

  • A. Xe (II) chuyển động với tốc độ 30 km/h.
  • B. Sau 2h chuyển động, tổng quãng đường chuyển động của hai xe là 180 km.
  • C. Xe (I) chuyển động chậm hơn xe (II).
  • D. Xe (I) chuyển động với tốc độ 60 km/h.

Câu 30: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 10. Phát biểu sau đây là đúng?

  • A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 10.
  • B. X là một kim loại.
  • C. X là một khí hiếm.                                                  
  • D. X thuộc chu kì 2, nhóm IIA.

Câu 31: Vào những ngày nắng nóng hoặc trời rét đậm, người nông dân thường che nắng hoặc chống rét (ủ ấm gốc) cho cây. Mục đích của việc làm này là:

  • A. Duy trì nhiệt độ thích hợp cho cây quang hợp.
  • B. Tránh cho cây mất nước quá nhiều.
  • C.  Tránh rễ cây tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • D. Duy trì hàm lượng oxygen trong đất.

Câu 32: Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng.

  • A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.             
  • B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng. 
  • C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.           
  • D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng mạnh.

Câu 33: Một xe máy chạy qua chiếc cầu dài 250m hết 20 giây. Hỏi với tốc độ đó xe máy đi quãng đường dài 1,2 km hết bao nhiêu thời gian?

  • A. 24s                               
  • B. 48s                               
  • C. 70s                               
  • D. 96s

Câu 34: Quang hợp của cây sẽ như thế nào khi tế bào lá cây mất nước?

  • A. hàm lượng khí oxygen đi vào tế bào lá giảm, quang hợp của cây gặp khó khăn.
  • B. hàm lượng khí carbon dioxide đi vào tế bào lá giảm, quang hợp của cây gặp khó khăn.
  • C. hàm lượng khí carbon dioxide đi vào tế bào lá tăng, quang hợp của cây gặp khó khăn.
  • D. hàm lượng khí oxygen đi vào tế bào lá tăng, quang hợp của cây gặp khó khăn. 

Câu 35: Quang hợp và hô hấp tế bào có mối quan hệ với nhau như thế nào?

  • A. Oxygen được tạo ra trong quá trình hô hấp tế bào và được sử dụng trong quá trình quang hợp.
  • B. Khí carbon dioxide và nước thải ra do hô hấp tế bào được sử dụng trong quá trình quang hợp.
  • C. Năng lượng được giải phóng trong quá trình quang hợp được sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào.
  • D. Glucose sử dụng trong quá trình hô hấp tế bào để cung cấp cho hoạt động sống của cơ thể được phân hủy trong quá trình quang hợp.

Câu 36: Ốc sên, Bọ ngựa, Dế mèn cùng tham gia cuộc thi đua tốc độ xem ai nhanh hơn. Cả ba cùng di chuyển một quãng đường 2m trên một bờ tường. Ốc sên thận trọng, di chuyển 4 cm mất 20s. Bọ ngựa sải chân, cứ 15s thì di chuyển được 60cm. Dế mèn nhẩn nha, cứ 6s thì đi được 18cm. Hãy sắp xếp theo thứ bậc tốc độ giảm dần trong cuộc thi.

  • A. Ốc sên, Dế mèn, Bọ ngựa.                                     
  • B. Dế mèn, Bọ ngựa, Ốc sên.
  • C. Bọ ngựa, Ốc sên, Dế mèn                                      
  • D. Bọ ngựa, Dế mèn, Ốc sên.

Câu 37: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số thứ tự ô nguyên tố A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. 12                              
  • B. 24                               
  • C. 13                               
  • D. 6

Câu 38: Bạn A tiến hành thí nghiệm như sau 

Lấy vài cành rong đuôi chó cho vào phễu thủy tinh trong suốt úp ngược và đặt trong cốc thủy tinh đừng đầy nước. Lấy ống nghiệm chứa đầy nước, dùng ngón tay cái bịt vào đầu ống nghiệm rồi úp lên cuống phễu thủy tinh. Chiếu ánh sáng đèn vào cốc thủy tinh chứa ống nghiệm khoảng 15 - 20 phút. Thay đổi cường độ chiếu sáng bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đèn và cành rong. Cành rong đuôi chó quang hợp giải phóng khí oxygen tạo bọt khí. Khi khoảng cách đèn càng xa, số lượng bọt khí càng ít.

Em hãy cho biết, thí nghiệm bạn A làm nhằm chứng minh ảnh hưởng của nhân tố nào đến quá trình quang hợp của cây?

  • A. Nồng độ khí carbon dioxide.
  • B. Cường độ ánh sáng.
  • C. Hàm lượng nước.                                                   
  • D. Nhiệt độ.

Câu 39: Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, ta thực hiện theo các bước sau:

1) Dùng công thức v = s/t để tính tốc độ của vật

2) Dùng thước đo độ dài quãng đường s.

3) Xác định vạch xuất phát và vạch đích khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích.

4) Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua vạch đích.

Cách sắp xếp nào sau đây đúng?

  • A. 1 → 2 → 3 → 4                                               
  • B. 3 → 2 → 1 → 4
  • C. 2 → 4 → 1 → 3                                                
  • D. 3 → 2 → 4 → 1

Câu 40: Tổng số hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Kí hiệu hóa học của M và vị trí của M (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn là

(Biết khối lượng nguyên tử theo amu của C = 6, Be = 4, N = 7, Cl = 17)

  • A. Cl, chu kì 3, nhóm VIIA.
  • B. Be, chu kì 2, nhóm IIA.         
  • C. C, chu kì 2, nhóm IVA.                                         
  • D. N, chu kì 2 , nhóm VA.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác