Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 kết nối bài 1 Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 1: Phương pháp và kĩ năng học tập môn Khoa học tự nhiên - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

  • A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên.
  • B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu.
  • C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người, ... về các sự vật, hiện tượng.
  • D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.

Câu 2: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?

(a) Hình thành giả thuyết

(b) Quan sát và đặt câu hỏi

(c) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết

(d) Thực hiện kế hoạch

(e) Kết luận

  • A. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);
  • B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);
  • C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);
  • D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).

Câu 3: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?

  • A. Tự động đo thời gian;
  • B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;
  • C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;
  • D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.

Câu 4: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

  • A. Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học.
  • B. Tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường.
  • C. Cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học.
  • D. Cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet, ...

Câu 5: Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

  • A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
  • B. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề.
  • C. Lập kế hoạch sinh hoạt cá nhân.
  • D. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

Câu 6: Nội dung thực hiện khi nghiên cứu sự hòa tan của một số chất rắn:

(a) Tìm hiểu khả năng hòa tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.

(b) Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột), chất nào tan, chất nào không tan trong nước?

(c) Thực hiện các bước thí nghiệm: rót vào cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào ba ống nghiệm. Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 gam mỗi chất rắn và lắc đều khoảng 1 – 2 phút. Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm. So sánh và rút ra kết luận.

(d) Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hóa chất và các bước thí nghiệm).

(e) Viết báo cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nhiệm.

Cách sắp xếp đúng theo các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên là:

  • A. (a), (b), (d), (c), (e)
  • B. (a), (b), (c), (d), (e)
  • C. (b), (c), (a), (d), (e)
  • D. (b), (a), (d) (e), (c)

Câu 7: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?

  • A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

  • B. Kĩ năng liên kết tri thức.

  • C. Kĩ năng dự báo.
  • D. Kĩ năng đo.

Câu 8: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước?

  • A. 4;
  • B. 5;
  • C. 6;
  • D. 7.

Câu 9: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình. Thể tích của vật rắn là

  • A. 33 mL.
  • B. 73 mL.
  • C. 32,5 mL.
  • D. 35,2 mL.

Câu 10: Trong các hiện tượng sau: lũ lụt, hạn hán, mưa acid, bão tuyết; hiện tượng có nguyên nhân chủ yếu do con người gây ra là

  • A. lũ lụt.
  • B. hạn hán.
  • C. mưa acid.
  • D. bão tuyết.

Câu 11: Rót vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất một ít muối ăn, ống nghiệm thứ hai một ít bột đá vôi sau đó lắc đều hai ống nghiệm trong vài phút. Sau khi lắc đều, ống nghiệm thứ nhất trở nên trong suốt còn ống nghiệm thứ hai có vẩn đục. Kết luận nào sau đây là kết luận đúng?

  • A. Muối ăn tan trong nước còn đá vôi không tan trong nước.
  • B. Muối ăn không tan trong nước còn đá vôi tan trong nước.
  • C. Khi thay muối ăn ở ống nghiệm thứ nhất bằng đường kính thì hiện tượng xảy ra sẽ khác.
  • D. Khi thay đá vôi ở ống nghiệm thứ hai bằng bột phấn thì hiện tượng xảy ra sẽ khác.

Câu 12: Đâu không phải là kĩ năng cần vận dụng vào phương pháp tìm hiểu tự nhiên?

  • A. Kĩ năng chiến đấu đặc biệt;
  • B. Kĩ năng quan sát;
  • C. Kĩ năng dự báo;
  • D. Kĩ năng đo đạc.

Câu 13: Người ta sử dụng kim loại đồng làm dây dẫn điện vì

  • A. đồng có khả năng dẫn điện tốt.
  • B. đồng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. đồng là kim loại nhẹ.
  • D. đồng có độ bền cao.

Câu 14: Thời tiết nồm ẩm vào cuối mùa xuân có bản chất là hiện tượng

  • A. ngưng tụ hơi nước.
  • B. bay hơi nước ở thể lỏng.
  • C. đông đặc nước ở thể lỏng.
  • D. nóng chảy nước ở thể rắn.

Câu 15: Vào mùa hè, thức ăn đã nấu chín dễ bị thiu, hỏng hơn mùa đông. Yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ thiu, hỏng của thức ăn là

  • A. nhiệt độ.
  • B. áp suất.
  • C. độ ẩm.
  • D. ánh sáng.

Câu 16: Hiện tượng nước biển dâng lên là hệ quả trực tiếp của hiện tượng

  • A. hiệu ứng nhà kính.
  • B. mưa axit.
  • C. ô nhiễm đại dương.
  • D. thủng tầng ozon.

Câu 17: Khi ước lượng thời gian chuyển động của vật lớn hơn 10s, cần lựa chọn thang đo nào của đồng hồ hiện số?

  • A. 9,999s – 0,0001s
  • B. 99s – 1s
  • C. 10s – 9s
  • D. 99,99s – 0,01s

Câu 18: Khí nitrogen được tạo thành từ nguyên tử nào?

  • A. Carbon
  • B. Hydrogen
  • C. Oxygen
  • D. Nitrogen

Câu 19: Trong nguyên tử, hạt mang điện tích âm là

  • A. hạt proton
  • B. hạt neutron
  • C. hạt electron
  • D. hạt nhân

Câu 20: Nguyên tử iron (sắt) có 26 proton. Điện tích hạt nhân của nguyên tử iron là

  • A. 26+
  • B. +26
  • C. -26
  • D. 26-

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác