Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 kết nối bài 3 Nguyên tố hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 3: Nguyên tố hóa học - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đến nay, con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học? 

  • A. 118.
  • B. 94 
  • C. 20 
  • D. 1 000 000

Câu 2: Nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất là

  • A. Nitrogen
  • B. Oxygen
  • C. Silicon
  • D. Iron

Câu 3: Số hiệu nguyên tử của calcium là 12. Số hạt mang điện trong nguyên tử sodium là

  • A. 12.
  • B. 24.
  • C. 36.
  • D. 6.

Câu 4: Đồng (copper) và carbon là các

  • A. Hợp chất. 
  • B. Hỗn hợp.
  • C. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học. 
  • D. Nguyên tố hoá học.

Câu 5: Nguyên tố hoá học chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong cơ thể người là

  • A. Oxygen.
  • B. Hydrogen.
  • C. Carbon.
  • D. Nitrogen.

Câu 6: Đến nay người ta đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?

  • A. 118;
  • B. 119;
  • C. 120;
  • D. 121.

Câu 7: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?

  • A. Hạt neutron;
  • B. Hạt proton;
  • C. Hạt electron;
  • D. Hạt proton và neutron.

Câu 8: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người?

  • A. Carbon;
  • B. Hydrogen;
  • C. Oxygen;
  • D. Nitrogen.

Câu 9: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong vỏ Trái Đất?

  • A. Carbon;
  • B. Hydrogen;
  • C. Oxygen;
  • D. Nitrogen.

Câu 10: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?

  • A. Hạt proton đặc trưng cho một nguyên tố hóa học;
  • B. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có số neutron bằng nhau;
  • C. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu hóa học riêng.
  • D. Kí hiệu hóa học được biểu diễn một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).

Câu 11: Đồng (Copper) và carbon là các

  • A. Hợp chất
  • B. Hỗn hợp
  • C. Nguyên tố hóa học.
  • D. Nguyên tử thuộc cùng nguyên tố hóa học

Câu 12: Cụm từ khác nhưng nghĩa tương đương với cụm từ : "có cùng số proton trong hạt nhân" trong định nghĩa về nguyên tố hoá học là

  • A. Có cùng thành phần hạt nhân. 
  • B. Có cùng khối lượng hạt nhân. 
  • C. Có cùng điện tích hạt nhân.
  • D. Có cùng số neutron trong hạt nhân 

Câu 13: Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là

  • A. Chlorine.
  • B. Carbon.
  • C. Đồng.
  • D. Calcium.

Câu 14: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?

  • A. MG. 
  • B. Mưg. 
  • C. mg. 
  • D. m6G.

Câu 15: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Số ... là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học"

  • A. Electron
  • B. Proton.
  • C. Neutron
  • D. Neutro và electron

Câu 16: Kí hiệu hóa học của nguyên tố aluminium là?

  • A. Mg;
  • B. Ar;
  • C. Ca;
  • D. Al.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có khối lượng gấp 2 lần khối lượng nguyên tử của nguyên tố oxygen. X là nguyên tố nào?

  • A. S;
  • B. C;
  • C. N;
  • D. P.

Câu 18: Cho dãy các kí hiệu hóa học sau: O, Na, P, Be, Cl. Thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là?

  • A. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, calcium;
  • B. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine;
  • C. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, chlorine;
  • D. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine;

Câu 19: Khối lượng nguyên tử (amu) của các nguyên tố nitrogen (N), sulfur (S), calcium (Ca), lithium (Li) lần lượt là?

  • A. 14, 32, 40, 7;    
  • B. 14, 31, 40, 7;
  • C. 14, 32, 39, 7;
  • D. 14, 31, 39, 7.

Câu 20: Cho nguyên tử của nguyên tố O có 8 proton. Chọn câu đúng?

  • A. Số electron là 16;
  • B. Số hiệu nguyên tử là 16;
  • C. Khối lượng nguyên tử là 16 amu;
  • D. Đây là nguyên tố carbon.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác