Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 kết nối bài 4 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - sách kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo từ

  • A. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
  • B. Chu kì, nhóm.
  • C. Ô nguyên tố.
  • D. Chu kì.

Câu 2: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tố đó ở chu kì

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3.
  • D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố hoá học.
  • B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì.
  • C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B.
  • D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được xếp theo chiều tăng dần khối
  • lượng nguyên tử.

Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là?

  • A. 3 và 3
  • B. 4 và 3
  • C. 4 và 4
  • D. 3 và 4

Câu 5: Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. X là nguyên tố

  • A. Phosphorus
  • B. Sulfur
  • C. Nitrogen
  • D. Chlorine

Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:

  • A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử;
  • B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử;
  • C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối;
  • D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

Câu 7: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là?

  • A. 3 và 3;
  • B. 4 và 3;
  • C. 4 và 4;
  • D. 3 và 4.

Câu 8: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là?

  • A. 3;
  • B. 4;
  • C. 5;
  • D. 6. 

Câu 9: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. Be, Mg, Ca;
  • B. Na, Mg, Al;
  • C. N, P, O;
  • D. S, Cl, Br.

Câu 10: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

  • A. Cu, Ag, Au;
  • B. Cl, Br, At;
  • C. Fe, Cu, Zn;
  • D. S, Se, Te.

Câu 11: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử

  • A. Có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
  • B. Có số lớp electron bằng nhau.
  • C. Có điện tích hạt nhân bằng nhau.
  • D. Có số hạt trong nguyên tử bằng nhau.

Câu 12: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. Be, Mg, Ca
  • B. Na, Mg, Al
  • C. N, P, O
  • D. S, Cl, Br

Câu 13: Nguyên tố X tạo nên chất khí duy trì sự hô hấp của con người và có nhiều trong không khí. Tên của nguyên tố X

  • A. Oxygen
  • B. Nitrogen
  • C. Helium
  • D. Hydrogen

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
  • B. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
  • C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố
  • thuộc chu kì đó.
  • D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

Câu 15: Carbon nằm ở ô số 6. Số hạt proton trong nguyên tử carbon là

  • A. 6.
  • B. 3.
  • C. 12.
  • D. 18.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm;
  • B. Chu kì là các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn;
  • C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử;
  • D. Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.

Câu 17: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là gì?

  • A. Nhóm kim loại kiềm;
  • B. Nhóm kim loại kiềm thổ;
  • C. Nhóm halogen;
  • D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.

Câu 18: Ở điều kiện thường, các phi kim có thể tồn tại ở trạng thái nào?

  • A. Lỏng và khí;
  • B. Rắn và lỏng;
  • C. Rắn và khí;
  • D. Rắn, lỏng và khí.

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm chung của nhóm nguyên tố halogen?

  • A. Đều thuộc nhóm VIIIA;
  • B. Chỉ tồn tại ở thể rắn;
  • C. Có màu sắc đậm dần từ fluorine tới iodine;
  • D. Có lợi đối với các sinh vật;

Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm nguyên tố khí hiếm ở điều kiện thường?

  • A. Chất lỏng, không màu;
  • B. Chất khí, không màu;
  • C. Kém hoạt động, hầu như không phản ứng với nhau và với các chất khác;
  • D. Tồn tại dưới dạng đơn nguyên tử.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tứ của chúng có số electron lớp
  • ngoài cùng bằng nhau và được xếp vào cùng một hàng.
  • B. Các nguyên tố cùng nhóm có tính chất gần giống nhau.
  • C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm được kí hiệu từ 1 đến 8.
  • D. Các nguyên tố trong nhóm được xếp thành một cột theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.

Câu 22: Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm

  • A. IA.
  • B. IIA.
  • C. VIIA.
  • D. VIIIA.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc trên bên phải của bảng
  • tuần hoàn.
  • B. Các nguyên tố kim loại tập trung hầu hết ở góc dưới bên trái của bảng
  • tuần hoàn.
  • C. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở giữa bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tố phi kim nằm ở cuối bảng tuần hoàn.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Các nguyên tố phi kim tập trung ở các nhóm VA, VIA, VIIA.
  • B. Các nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIIA.
  • C. Các nguyên tố kim loại có mặt ở tất cả các nhóm trong bảng tuần hoàn.
  • D. Các nguyên tố lanthanide và actinide, mỗi họ gồm 14 nguyên tố được xếp riêng thành hai dãy ở cuối bảng.

Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của nguyên tố X là

  • A. Thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA
  • B. Thuộc chu kỳ 3, nhóm IIA.
  • C. Thuộc chu kỳ 2, nhóm IIIA
  • D. Thuộc chu kỳ 2, nhóm VIA

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác