Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 7 kết nối tri thức học kì II

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KHTN 7 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trái Đất là một nam châm khổng lồ vì:

  • A. Trái Đất hút mọi vật về phía nó.
  • B. Kim của la bàn đặt trên mặt đất luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam.
  • C. Trái Đất có Bắc cực và Nam cực.
  • D. Ở Trái Đất có nhiều quặng sắt.

Câu 2: Hóa trị của Fe trong công thức Fe2O3 là:

  • A. I                                 
  • B. II                                
  • C. III                              
  • D. IV

Câu 3: Ở thực vật có hai loại mô phân sinh là:

  • A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên.
  • B. mô phân sinh cành và mô phân sinh rễ.
  • C. mô phân sinh lá và mô phân sinh thân.
  • D. mô phân sinh ngọn và mô phân sinh rễ.

Câu 4: Một thanh kim loại được cọ xát và mang điện tích dương. Thanh kim loại khi đó đang ở trạng thái nào sau đây?

  • A. Nhận thêm electron                                           
  • B. Mất đi electron
  • C. Mất bớt điện tích dương                                     
  • D. Không nhận thêm electron

Câu 5: Thực vật sinh trưởng được là nhờ hoạt động của:

  • A. mô dẫn                      
  • B. mô biểu bì                 
  • C. mô phân sinh            
  • D. mô xốp

Câu 6: Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?

  • A. Sen.
  • B. Hoa hồng.                  
  • C. Ngô.
  • D. Xương rồng.

Câu 7: Liên kết giữa nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen trong phân tử nước là loại liên kết:

  • A. liên kết ion                                                                   
  • B. liên kết cộng hóa trị
  • C. liên kết kim loại                                                     
  • D. liên kết hydro

Câu 8: Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A. Vật phản xạ âm tốt là nhưng vật có bề mặt sần sùi, mềm, xốp.
  • B. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt nhẵn, cứng.
  • C. Vật phản xạ âm tốt là nhưng vật có kích thước lớn.
  • D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, có bề mặt sần sùi.

Câu 9: Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

  • A. Các nhận biết                                                               
  • B. Các kích thích
  • C. Các cảm ứng                                                                
  • D. Các phản ứng

Câu 10: Quả được hinh thành do sự biến đổi của:

  • A. nhị hoa                      
  • B. đài hoa                      
  • C. noãn đã thụ tinh                   
  • D. bầu nhụy

Câu 11: Dụng cụ nào dùng để xác định phương hướng địa lí?

  • A. Lực kế.                      
  • B. Máy bắn tốc độ.         
  • C. Dao động kí.             
  • D. La bàn.

Câu 12: Cho các phân tử sau: CO2, H2, CaCl2, Cl2. Phân tử có khối lượng nhỏ nhất là

  • A. CO2.                          
  • B. H2.                             
  • C. CaCl2.                        
  • D. Cl2.

Câu 13: Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?

  • A. Mạch rây.                                                           
  • B. Mạch gỗ.
  • C. Lông hút.                                                           
  • D. Vỏ rễ.

Câu 14: Ngưỡng âm thanh làm đau tai là:

  • A. 120 dB                        
  • B. 130 dB                        
  • C. 70 dB                          
  • D. 60 dB

Câu 15: Hợp chất cộng hóa trị là

  • A. MgO.
  • B. NaCl.
  • C. H2.
  • D. CO2.

Câu 16: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách

  • A. nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron.
  • B. nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron.
  • C. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung electron.
  • D. nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton.

Câu 17: Cơ chế của hình thức trao đổi khí giữa cơ thể sinh vật với môi trường là:

  • A. thẩm thấu
  • B. vận chuyển tích cực
  • C. khuếch tán
  • D. đối lưu

Câu 18: Vật nào sau đây dao động với tần số lớn nhất?

  • A. Trong 30s, con lắc thực hiện được 1500 dao động.
  • B. Trong 10s, mặt trống thực hiện được 1000 dao động.
  • C. Trong 2s, dây đàn thực hiện được 988 dao động.
  • D. Trong 15s, dây cao su thực hiện được 1900 dao động.

Câu 19: Lõi dây điện bằng đồng chứa

  • A. các phân tử Cu2
  • B. các nguyên tử Cu riêng rẽ không liên kết với nhau.
  • C. rất nhiều nguyên tử Cu liên kết với nhau.
  • D. một nguyên tử Cu.

Câu 20: Hình thức dinh dưỡng phổ biến của động vật là:

  • A. tự dưỡng                             
  • B. dị dưỡng                   
  • C. hóa dưỡng                   
  • D. hoại dưỡng

Câu 21: Trong phân tử KCl, nguyên tử K (kali) và nguyên tử Cl (chlorine) liên kết với nhau bằng liên kết

  • A. cộng hoá trị.
  • B. ion.
  • C. kim loại.
  • D. phi kim.

Câu 22: Chọn đáp án đúng khi nói về nhu cầu ánh sáng của cây ưa sáng cây ưa bóng.

  • A. Các cây ưa sáng không cần nhiều ánh sáng mạnh, các cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
  • B. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần nhiều ánh sáng.
  • C. Các cây ưa sáng cần nhiều ánh sáng mạnh, cây ưa bóng không cần ánh sáng.
  • D. Các cây ưa sáng không cần ánh sáng, cây ưa bóng cần ánh sáng.

Câu 23: Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?

Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chùm sáng phân kì?

  • A. Hình a.                       
  • B. Hình b.                       
  • C. Hình c.                       
  • D. Hình d.

Câu 24: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là:

  • A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
  • B. làm cho cây lớn lên và to ra.
  • C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
  • D. hình thanh các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.

Câu 25: Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H? 

Trong hợp chất này, nguyên tử C sử dụng bao nhiêu electron lớp ngoài cùng của nó để tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử H?

  • A. 2.                                
  • B. 4.                                
  • C. 8.                                    
  • D. 10.

Câu 26: Có 4 âm A, B, C, D với tần số tương ứng là 587 Hz; 261 Hz; 698 Hz; 440 Hz. Em hãy sắp xếp các âm trên theo thứ tư âm trầm dần.

  • A. B – D – A – C.           
  • B. D – B – A – C.           
  • C. A – B – C – D.           
  • D. C – A – D – B.

Câu 27: Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mới được hình thành từ cơ quan rễ, thân, lá của cơ thể mẹ gọi là

  • A. sinh sản hữu tính                                              
  • B. sinh sản phân đôi
  • C. sinh sản bào tử                                                 
  • D. sinh sản sinh dưỡng

Câu 28: Khối lượng phân tử NH3 là

  • A. 14 amu.
  • B. 15 amu.
  • C. 16 amu.
  • D. 17 amu.

Câu 29: Để chuyển hàng là những tấm sắt nặng hàng chục tấn dễ dàng, ta có thể dùng cần cẩu gắn nam châm điện. Đến nơi xếp dỡ hàng, người điều khiển cần làm gì để nam châm không hút tấm sắt nữa?

  • A. ngắt điện qua nam châm điện.
  • B. đổi chiều dòng điện chạy qua nam châm điện.
  • C. đóng điện chạy qua nam châm điện.
  • D. tăng dòng điện chạy qua nam châm điện.

Câu 30: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?

  • A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.
  • B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.
  • C. Lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng.
  • D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân.

Câu 31: Chiếu một tia sáng tới chếch một góc 20o vào một gương phẳng (hình vẽ) ta được tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc 

Chiếu một tia sáng tới chếch một góc 20o vào một gương phẳng (hình vẽ) ta được tia sáng phản xạ tạo với tia sáng tới một góc  

  • A. 40o                                        
  • B. 70o                              
  • C. 80o                                
  • D. 140°

Câu 32: Biện pháp vun gốc cho cây khoai tây dựa trên

  • A. tính hướng đất và tránh ánh sáng của rễ.
  • B. tính hướng đất và hướng ánh sáng của rễ.
  • C. tính tránh đất và hướng ánh sáng của rễ.
  • D. tính tránh đất và tránh ánh sáng của rễ.

Câu 33: Trong hình sau, đâu là ảnh của S qua gương phẳng?

Trong hình sau, đâu là ảnh của S qua gương phẳng?

  • A. S1                              
  • B. S2                              
  • C. S3                              
  • D. S4

Câu 34: Bạn Lan tiến hành cắt một đoạn thân cây hoa hồng cắm vào trong cát ẩm. Sau 3 tuần, bạn Lan nhận thấy phần cắm xuống cát đã mọc ra rễ non. Trong trường hợp này, bạn Lan đã sử dụng phương pháp nhân giống nào sau đây?

  • A. Nuôi cấy mô.             
  • B. Giâm cành.                 
  • C. Chiết cành.                
  • D. Ghép cành.

Câu 35: Một oxide có công thức XO2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là

  • A. CO                             
  • B. NO                                       
  • C. CO2                           
  • D. NO2

Câu 36: Khi ta sử dụng la bàn để xác định phương hướng thì kim la bàn không chỉ đúng hướng Bắc địa lí vì:

  • A. kim là bàn chỉ không chính xác.
  • B. kim la bàn còn chịu tác dụng của từ trường khác.
  • C. trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
  • D. trục từ và trục quay của Trái Đất trùng nhau.

Câu 37: Biện pháp canh tác nào sau đây là ứng dụng ảnh hưởng của độ ẩm trong việc điều khiển sinh trưởng và phát triển của cây trồng?

  • A. Chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính.
  • B. Trồng xen canh hoặc làm luống.
  • C. Tưới nước cho cây trồng.
  • D. Trồng luân phiên các loại cây khác nhau.

Câu 38: Hình sau mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.

Hình sau mô tả một phân tử chứa carbon, hydrogen và oxygen.  Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

Số nguyên tử của mỗi nguyên tổ carbon, hydrogen và oxygen có trong một phân tử chất này lần lượt là

  • A. 1, 6, 2.
  • B. 2, 5, 1.
  • C. 2, 6, 1.
  • D. 6, 2, 1.

Câu 39: Tại điểm nào trong hình dưới đây từ trường là mạnh nhất?

Tại điểm nào trong hình dưới đây từ trường là mạnh nhất?

  • A. Điểm A                      
  • B. Điểm B                      
  • C. Điểm C                      
  • D. Điểm D

Câu 40: Đâu không phải là ưu điểm của hình thức mang thai và sinh con ở động vật có vú so với hình thức đẻ trứng ở các động vật khác?

  • A. Được cung cấp chất dinh dưỡng liên tục.
  • B. Được bảo vệ tốt hơn trước kẻ thù.
  • C. Có điều kiện nhiệt độ thích hợp hơn.
  • D. Có thể tạo ra con non mang đặc điểm giống mẹ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác