Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 5 cánh diều ôn tập Chủ đề 5: Con người và sức khỏe

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 cánh diều ôn tập Chủ đề 5: Con người và sức khỏe có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là đặc điểm sinh học của nam và nữ?

  • A. Màu mắt.
  • B. Lời nói.
  • C. Hành động.
  • D. Trang phục.

Câu 2:Đâu là đặc điểm xã hội của nam và nữ?

  • A. Tóc xoăn.
  • B. Tóc thẳng.
  • C. Nghề nghiệp.
  • D. Màu mắt.

Câu 3:Quá trình nào bắt đầu khi trứng và tinh trùng kết hợp với nhau?

  • A. Em bé bắt đầu khóc.
  • B. Quá trình thụ tinh diễn ra.
  • C. Trứng biến mất.
  • D. Tinh trùng biến thành trứng.

Câu 4:Khi nào em bé bắt đầu lớn lên trong bụng mẹ?

  • A. Khi mẹ ăn nhiều thức ăn.
  • B. Khi mẹ nói chuyện với em bé.
  • C. Khi trứng gặp tinh trùng và thụ tinh.
  • D. Khi mẹ đi khám bác sĩ.

Câu 5:Khi ở trong bụng mẹ, em bé ở đâu?

  • A. Trong dạ dày của mẹ.
  • B. Trong tử cung của mẹ.
  • C. Trong phổi của mẹ.
  • D. Trong ruột của mẹ.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật của tuổi trưởng thành là

  • A. Bắt đầu suy nghĩ và hành động độc lập.
  • B. Có sự phát triển về cảm xúc.
  • C. Hoạt động chủ yếu là học tập.
  • D. Có thể xây dựng gia đình riêng, sinh con.

Câu 7: Tuổi dậy thì bắt đầu ở nam khoảng bao nhiêu tuổi?

  • A. 6 – 10 tuổi.
  • B. 8 – 12 tuổi.
  • C. 9 – 14 tuổi.
  • D. 10 – 17 tuổi.

Câu 8: Dưới góc độ sinh học, ở tuổi dậy thì khi nữ

  • A. có kinh nguyệt.
  • B. mọc lông.
  • C. có khả năng xuất tinh.
  • D. ngực phát triển.

Câu 9: Giai đoạn tuổi già được ứng với lứa tuổi nào sau đây?

  • A. Trên 50 tuổi.
  • B. Trên 60 tuổi.
  • C. Trên 70 tuổi.
  • D. Trên 80 tuổi.

Câu 10:Ở tuổi dậy thì, em cần làm gì để chăm sóc sức khỏe tốt nhất?

  • A. Ngủ muộn và thức khuya để có thêm thời gian giải trí.
  • B. Ăn nhiều thức ăn nhanh và uống nước ngọt thay cho nước lọc.
  • C. Tham gia hoạt động thể dục thể thao, ăn uống lành mạnh, ngủ đủ giấc và giữ vệ sinh cá nhân.
  • D. Bỏ bữa sáng để tiết kiệm thời gian và chỉ ăn khi thấy đói.

Câu 11:Vì sao cần phải giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì?

  • A. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp tiết kiệm thời gian và công sức mỗi ngày.
  • B. Vì giữ vệ sinh cơ thể sẽ giúp cơ thể ngừng phát triển và không bị mùi hôi.
  • C. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp ngăn ngừa mụn trứng cá, mùi cơ thể, và giữ sức khỏe sạch sẽ.
  • D. Vì giữ vệ sinh cơ thể giúp không phải thay quần áo thường xuyên.

Câu 12:Đâu là hành vi xâm hại mà em cần chú ý?

  • A. Ai đó yêu cầu em giữ bí mật về những hành động hoặc lời nói không thoải mái và không tôn trọng.
  • B. Một người bạn cùng lớp mời em chơi trò chơi mới và luôn cư xử lịch sự.
  • C. Một người trong gia đình em thường xuyên chia sẻ sở thích và giúp em học bài.
  • D. Một người lạ trong công viên chỉ muốn trò chuyện và chơi cùng em một cách thân thiện.

Câu 13:Khi nào em nên nói chuyện với người lớn tin cậy về cảm giác của mình?

  • A. Khi em cảm thấy vui vẻ và hào dùng vứi một trò chơi mới.
  • B. Khi em cảm thấy không thoải mái hoặc sợ hãi vì có ai đó khiến em cảm thấy không an toàn.
  • C. Khi em nuốn kể về một ngày cui vẻ ở trường với bạn bè.
  • D. Khi em có một món quà mới và muốn khoe với mọi người.

Câu 14:Đâu là hành động không nên làm để phòng tránh xâm hại?

  • A. Không báo cáo khi cảm thấy không an toàn hoặc bị đe dọa.
  • B. Không trò chuyện với người lạ mà không báo cho người lớn.
  • C. Không tự mình giải quyết vấn đề mà không thông báo cho người lớn tin cậy.
  • D. Không giữ im lặng khi có ai đó yêu cầu em làm việc gì đó mà em cảm thấy không thoải mái.

Câu 15:Nội dung nào sau đây không phải là cách phòng tránh xâm hại hiệu quả?

  • A. Không kể cho bất kỳ ai nếu có ai đó làm em cảm thấy không thoải mái hoặc bị đe dọa.
  • B. Không nên giữ bí mật về những hành động hoặc lời nói làm em không an toàn và nên báo cáo cho người lớn.
  • C. không tìm sự giúp đỡ từ người lớn khi cảm thấy bị xâm hại hoặc có dấu hiệu không an toàn
  • D. Không tự giải quyết vấn đề mà không thông báo cho người lớn hoặc thầy cô.

Câu 16:Vì sao chúng ta phải tôn trọng bạn cùng giới và khác giới?

  • A. Vì bạn ấy có thể giúp mình làm bài tập về nhà.
  • B. Vì như vậy mới được thầy cô khen ngợi.
  • C. Vì tất cả mọi người đều có quyền bình đẳng, có giá trị và xứng đáng được đối xử tốt với nhau.
  • D. Vì nếu không tôn trọng sẽ bị phạt.

Câu 17:Trong trường hợp em cảm thấy bị xâm hại hoặc bị đe dọa bởi một người quan, điều nào sau đây là phòng tránh tốt nhất?

  • A. Cố gắng giải quyết tình huống một mình mà không nói cho bất kỳ ai biết.
  • B. Nói với người lớn trong gia đình hoặc thầy cô về sự việc và yêu cầu họ giúp đỡ em để bảo vệ bản thân.
  • C. Hãy chấp nhận những yêu cầu của người đó để tránh xung đột và giữ cho mọi thứ bình thường.
  • D. Tránh gặp người đó hoàn toàn, nhưng không báo cáo sự việc cho người lớn vì sợ họ sẽ không tin em.

Câu 18:Theo luật phòng tránh xâm hại trẻ em, nếu một hành vi xâm hại xảy ra không được báo cáo ngay lập tức, điều nào sau đây là đúng về việc xử lí tình huống?

  • A. Nếu không báo cáo ngay lập tức, tình huống có thể không được xử lí và người bị xâm hại có thể không nhận được bảo vệ và hỗ trựo cần thiết.
  • B. Việc không báo cáo ngay lập tức không ảng hưởng đến khả năng giải quyết tình huống và có thể được giải quyết sau một thời gian dài.
  • C. Tình huống có thể được giải quyết hoàn toàn nếu người bị xâm hại chỉ cần tự mình chịu đựng và không cần báo cáo cho người lớn.
  • D. Báo cáo ngay lập tức không cần thiết vì tình huống có thể được giải quyết tự động qua thời gian.

Câu 19:Đâu là việc làm thể hiện sựu tôn trọng bạn cùng và khác giới?

  • A. Chế giễu bạn vì bạn là con trai nhưng hay khóc.
  • B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.
  • C. Không chia sẻ khi bạn gặp khó khăn.
  • D. Miệt thị vì không cùng giới tính.

Câu 20: Đâu không phải là thái độ, việc làm thể hiện sự tôn trọng bàn cùng giới và khác giới?

  • A. Cảm thông, chia sẻ với những bạn gặp khó khăn.
  • B. Lắng nghe ý kiến của bạn khi bạn đang nói.
  • C. Không miệt thị giới tính.
  • D. Chế giễu khi bạn có mái tóc xoăn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác