Tắt QC

Trắc nghiệm Khoa học 5 Cánh diều bài: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học 5 Cánh diều bài: Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Em cần làm gì khi có người lạ kết bạn trên mạng xã hội, sau đó dụ dỗ, đe dọa cho xem hình ảnh vùng riêng tư và hẹn gặp em ở nơi không an toàn?

  • A. Không kết bạn với người lạ, nếu cố tình gửi những hình đó thì sẽ nói với người tin cậy.
  • B. Giữ bí mật và đến gặp người đó.
  • C. Chia sẻ cho các bạn cùng lớp biết và rủ các bạn đi cùng.
  • D. Bỏ qua và coi như không biết gì.

Câu 2: Đâu là đặc điểm sinh học của con người?

  • A. Thích màu hồng.
  • B. Trầm tính.
  • C. Có thể mang thai.
  • D. Để tóc ngắn.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây có nguy cơ dẫn đến bị xâm hại tình dục?

  • A. Em bị ngã xe và được người lạ đưa vào bệnh viện.
  • B. Cô giáo xoa đầu động viên khi em chưa đạt kết quả học tập như mong muốn.
  • C. Em được các bạn trong lớp khen học giỏi.
  • D. Có người lạ trên mạng xã hội dụ dỗ nghỉ học để đi chơi.

Câu 4: Tác dụng của việc sau khi đi vệ sinh, cần lau và thấm bằng giấy vệ sinh mềm hoặc rửa đúng cách là gì?

  • A. Để tuyến bã nhờn hoạt động hiệu quả.
  • B. Tạo môi trường cho vi khuẩn có lợi phát triển.
  • C. Tránh vi khuẩn đi từ hậu môn đi vào cơ quan sinh dục, gây viêm nhiễm.
  • D. Giữ cho sinh dục luôn khô thoáng.

Câu 5: Sự thụ tinh xảy ra khi nào?

  • A. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành thai nhi.
  • B. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành hợp tử.
  • C. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành phôi.
  • D. Khi tinh trùng của người bố kết hợp với trứng của người mẹ tạo thành em bé.

Câu 6: Sinh sản ở người là gì? 

  • A. Là quá trình gặp nhau và kết hợp giữa trứng và tinh trùng.
  • B. Là quá trình nuôi con và dạy con đến khi trưởng thành.
  • C. Là một vòng đời con người và duy trì xã hội loài người. 
  • D. Là tạo ra thế hệ mới, tiếp nối các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ.

Câu 7: Ở tuổi dậy thì, cần bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần như thế nào?

  • A. Có chế độ ăn uống giảm cân, ngủ đủ giấc; vận động, nghỉ ngơi hợp lí,…
  • B. Ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc; vận động, nghỉ ngơi hợp lí,…
  • C. Ăn uống sạch sẽ, ngủ đủ giấc; vận động mạnh để cơ thể phát triển.
  • D. Ăn uống đủ chất, ngủ nhiều hơn; vận động mạnh để cơ thể phát triển.

Câu 8: Khi có dấu hiệu của việc bị xâm hại tình dục, chúng ta cần làm gì?

  • A. Giả vờ không biết.
  • B. Cần phòng tránh.
  • C. Mua đồ tự vệ.
  • D. Bỏ đi và không quan tâm.

Câu 9: Nam và nữ được phân biệt bởi cơ quan nào?

  • A. Hô hấp.
  • B. Sinh dục.
  • C. Nội tiết.
  • D. Tiêu hóa.

Câu 10: Việc làm nào sau đây chưa đúng để giữ vệ sinh cơ thể?

  • A. Mặc quần áo ẩm ướt.
  • B. Tắm nguồn nước sạch.
  • C. Vệ sinh nhẹ nhàng bên ngoài cơ quan sinh dục.
  • D. Vệ sinh vùng xung quanh cơ quan sinh dục và hậu môn.

Câu 11: Vì sao ở tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp với chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi?

  • A. Để được cung cấp đủ chất dinh dưỡng, giúp tăng cường thể trạng và tinh thần sảng khoái.
  • B. Vì tuổi dậy thì là giai đoạn phát triển nhanh về chiều cao để hệ xương được hoạt động nhiều, được kích thích, giúp phát triển tối đa chiều cao cơ thể.
  • C. Giúp phát triển não bộ một cách toàn diện.
  • D. Giúp đào thải các chất có hại trong cơ thể.

Câu 12: Vì sao có sự thay đổi về ngoại hình, sinh lí, tâm lí, các mối quan hệ xã hội,…ở tuổi vị thanh niên?

  • A. Do cơ thể tăng cường tiết hoóc-môn sinh dục.
  • B. Do chiều cao tăng nhanh.
  • C. Do sự tác động của môi trường.
  • D. Do sự tác động của gia đình và xã hội.

Câu 13: Ai có quyền được bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân, phản đối mọi sự xâm hại?

  • A. Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • B. Trẻ em dưới 12 tuổi.
  • C. Tất cả trẻ em.
  • D. Trẻ em miền núi.

Câu 14: Trẻ em có quyền nào dưới đây để được an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn cá nhân và phản đối mọi sự xâm hại?

  • A. Quyền được bảo vệ tính mạng.
  • B. Quyền bị bạo lực.
  • C. Quyền bị bỏ rơi.
  • D. Quyền bị bỏ mặc. 

Câu 15: Người ở tuổi trưởng thành có đặc điểm như thế nào?

  • A. Cơ thể bắt đầu suy yếu, cần sự chăm sóc sức khỏe của gia đình và xã hội.
  • B. Cơ thể có sự phát triển nhanh về thể chất và tinh thần thể hiện qua sự thay đổi của ngoại hình, suy nghĩ và hành động,…
  • C. Tầm vóc và thể lực của cơ thể đã đạt đến sự phát triển toàn diện; bắt đầu tự lập, có thể kết hôn và sinh con, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
  • D. Cơ thể còn non yếu, chức năng của các cơ quan chưa hoàn chỉnh nên cần sự chăm sóc, nuôi dưỡng đặc biệt của bố mẹ.

Câu 16: Khi có dấu hiệu của việc bị xâm hại tình dục, chúng ta cần làm gì?

  • A. Giả vờ không biết.
  • B. Cần phòng tránh.
  • C. Mua đồ tự vệ.
  • D. Bỏ đi và không quan tâm.

Câu 17: Đâu không phải cách để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại tình dục?

  • A. Giữ khoảng cách với người lạ.
  • B. Không nhận quà của người lạ.
  • C. Không cho phép người lạ chạm vào vùng riêng tư.
  • D. Đi một mình trong khu vắng vẻ.

Câu 18: Có mấy giai đoạn phát triển của con người?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác