Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 15 Dẫn xuất halogen

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 15 Dẫn xuất halogen - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:

  • A. CHCl=CHCl.    
  • B. CH2=CH-CH2F.
  • C. CH3CH=CBrCH3.    
  • D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:

  • A. nước brom bị mất màu.
  • B. xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. xuất hiện kết tủa trắng sau tan dần.
  • D. xuất hiện kết tủa trắng và nước brom bị mất màu.

Câu 3: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

  • A. 1,3-điclo-2-metylbutan.    
  • B. 2,4-điclo-3-metylbutan.
  • C. 1,3-điclopentan.    
  • D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Câu 4: Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?

  • A. Na, dung dịch Br2.
  • B. NaOH, Na
  • C. dung dịch Br2, Cu(OH)2
  • D. dung dịch Br2, Na.

Câu 5: Ancol etylic được tạo ra khi

  • A. Thuỷ phân saccarozơ    
  • B. lên men glucozơ
  • C. Thuỷ phân đường mantozơ    
  • D. thuỷ phân tinh bột.

Câu 6: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

  • A. CH2=CHCH2Cl
  • B. CH2=CHBr
  • C. C6H5Cl
  • D. CH2=CHCl

Câu 7: Cho các dẫn xuất halogen sau :

(1) C2H5F   

(2) C2H5Br    

(3) C2H5I    

(4) C2H5Cl

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :

  • A. (3) > (2) > (4) > (1).    
  • B. (1) > (4) > (2) > (3).
  • C. (1) > (2) > (3) > (4).    
  • D. (3) > (2) > (1) > (4).

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây không đúng?

  • A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.
  • B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH tạo liên kết hiđro với phân tử nước.
  • C. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit.
  • D. Phenol tan tốt trong nước do cũng có nhóm OH trong phân tử.

Câu 9: Cho các chất sau:

CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).

Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:

  • A. X → Y → Z → T
  • B. X → T → Z → Y
  • C. X → Y → T → Z
  • D. Z → T → Y → X

Câu 10: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

  • A. 3    
  • B. 4    
  • C. 6    
  • D. 7.

Câu 11: Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với

  • A. Na    
  • B. NaOH    
  • C. Br2    
  • D. NaHCO3.

Câu 12: Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:

  • A. CnH2n+2O
  • B. CnH2nO
  • C. CnH2n-2O
  • D. CnH2n+2O2.

Câu 13: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :

  • A. Metylxiclopropan.    
  • B. But-2-ol.
  • C. But-1-en.    
  • D. But-2-en.

Câu 14: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

  • A. Cl – CH2 – COOH    
  • B. C6H5 – CH2 – Cl
  • C. CH3 – CH2 – Mg – Br    
  • D. CH3 – CO – Cl

Câu 15: Ancol etylic 40o có nghĩa là

  • A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất.
  • B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước.
  • C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất.
  • D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.

Câu 16: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra

  • A. C2H4.    
  • B. CH3CHO.
  • C. C2H5OC2H5.    
  • D. CH3COOH.

Câu 17: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?

  • A. But-2-en.
  • B. But-1-en. 
  • C. But-1,3-đien.
  • D. But-1-in.     

Câu 18: Dẫn xuất halogen không có đồng phân hình học là:

  • A. CHCl=CHCl.
  • B. CH2=CH-CH2F.
  • C. CH3CH=CBrCH3.
  • D. CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Câu 19: Đồng phân dẫn xuất halogen của hiđrocacbon no gồm

  • A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân hình học.
  • B. Đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức.
  • C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tạo.
  • D. Đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo.

Câu 20: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH dư, axit hóa dung dịch thu được bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. CTPT của Y là :

  • A. C2H5Cl. 
  • B. C3H7Cl. 
  • C. C4H9Cl. 
  • D. C5H11Cl

Câu 21: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H­5Cl trong hỗn hợp đầu là

  • A. 1,125 gam.
  • B. 1,570 gam. 
  • C. 0,875 gam.
  • D. 2,250 gam

Câu 22: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  • A. 28,7. 
  • B. 57,4.
  • C. 70,75.
  • D. 14,35

Câu 23: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%

  • A. 4,48 lít. 
  • B. 8,96 lít. 
  • C. 11,20 lít.
  • D. 17,92 lít

Câu 24: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.

  • A. 25,6 gam.
  • B. 32 gam.
  • C. 16 gam.
  • D. 12,8 gam

Câu 25: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được là

  • A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br
  • B. CH3-CH2-CHBr-CH3
  • C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br
  • D. CH3-CH2-CH2-CH2Br

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác