Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 14 Arene (Hydrocarbon thơm)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 14 Arene (Hydrocarbon thơm) - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?

  • A. Metan và etan.
  • B. Toluen và stiren.
  • C. Etilen và propilen.
  • D. Etilen và stiren.

Câu 2: Điều chế Cao su buna – S từ phản ứng trùng hợp giữa cặp chất nào?

  • A. stiren và buta-1,3đien
  • C. Stiren và butan
  • B. benzene và stiren
  • D. buten và benzene

Câu 3: Chất nào sau đây dùng để sản xuất thuốc nổ TNT?

  • A. Toluen
  • B. Stiren
  • C. Naphtalen
  • D. Benzen

Câu 4: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Khối lượng Nitrobenzen điều chế được từ 19,5 tấn benzen (hiệu suất phản ứng 80%) là

  • A. 30,75 tấn     
  • B. 38,44 tấn.
  • C. 15,60 tấn     
  • D. 24,60 tấn

Câu 5: Thành phần chính của dầu mỏ là:

  • A. Hỗn hợp hidrocacbon
  • B. Dẫn xuất hidrocacbon
  • C. Hợp chất vô cơ
  • D. Hidrocacbon thơm.

Câu 6: Chất nào có thể sử dụng điều chế trực tiếp benzen?

  • A. Axetilen     
  • B. Xiclohexan
  • C. Toluen     
  • D. Cả A và B

Câu 7: Dầu mỏ là:

  • A. hỗn hợp phức tạp gồm hàng trăm hiđrocacbon thuộc các loại ankan, xicloankan, aren, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các chất hữu cơ chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh và vết các chất vô cơ.
  • B. hỗn hợp các dẫn xuất hidrocacbon.
  • C. hỗn hợp gồm các hidrocacbon
  • D. gồm nhiều hidrocacbon và hidrocacbon thơm.

Câu 8: Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ là:

  • A. Nhiệt phân
  • B. Thủy phân
  • C. Chưng cất phân đoạn
  • D. Cracking và rifoming.

Câu 9: Câu nào sau đây nói không đúng tính chất của benzen

  • A. Benzen làm mất màu dung dịch nước brom
  • B. Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4
  • C. Benzen dễ tham gia phản ứng thế, khó tham gia phản ứng cộng
  • D. Benzen hầu như không tan trong nước

Câu 10: Chất (CH3)2CH–C6H5 có tên gọi là :

  • A. propylbenzen.
  • B. n-propylbenzen.
  • C. iso-propylbenzen.
  • D. đimetylbenzen.

Câu 11: Có thể tổng hợp polime từ chất nào sau đây?

  • A. benzen     
  • B. toluen
  • C. 3-propan     
  • D. stiren

Câu 12: Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:

  • A. Có bột Fe xúc tác
  • B. Có ánh sáng khuyếch tán
  • C. Có dung môi nước
  • D. Có dung môi CCl4

Câu 13: Khí thiên nhiên

  • A. Thu được khi nung than đá
  • B. Có trong dầu mỏ
  • C. Khí chế biến dầu mỏ
  • D. Khai thác từ các mỏ khí.

Câu 14: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là

  • A. benzen     
  • B. etylbenzen
  • C. toluen     
  • D. stiren.

Câu 15: Toluen tác dụng với Br2 chiếu sáng (tỷ lệ mol 1 : 1), thu được sẩn phẩm hữu cơ là

  • A. o-bromtoluen     
  • B. m-bromtoluen.
  • C. phenylbromua     
  • D. benzylbromua

Câu 16: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

  • A. 0,1     
  • B. 0,2     
  • C. 0,4     
  • D. 0,3

Câu 17: Trong phân tử benzen :

  • A. 6 nguyên tử H và 6 nguyên tử C đều nằm trên 1 mặt phẳng.
  • B. 6 nguyên tử H nằm trên cùng một mặt phẳng khác với mặt phẳng của 6 nguyên tử C.
  • C. Chỉ có 6 nguyên tử C nằm trong cùng một mặt phẳng.
  • D. Chỉ có 6 nguyên tử H nằm trong cùng một mặt phẳng.

Câu 18: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạp polime?

  • A. benzen     
  • B. toluen
  • C. 3-propan     
  • D. stiren

Câu 19: Phản ứng Benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:

  • A. Có bột Fe xúc tác
  • B. Có ánh sánh khuyếch tán
  • C. Có dung môi nước
  • D. Có dung môi CCl4

Câu 20: Cho các chất: C6H5CH3 (1); p-CH3C6H4C2H5 (2); C6H5C2H3 (3); o-CH3C6H4CH3 (4). Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzen là:

  • A. (1); (2) và (3).
  • B. (2); (3) và (4).
  • C. (1); (3) và (4).
  • D. (1); (2) và (4).

Câu 21: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?

  • A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
  • B. –OCH3, –NH2, –NO2.
  • C. –CH3, –NH2, –COOH.
  • D. –NO2, –COOH, –SO3H.

Câu 22: Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế –X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí o- và p-. Vậy –X là những nhóm thế nào ?

  • A. –CnH2n+1, –OH, –NH2.
  • B. –OCH3, –NH2, –NO2.
  • C. –CH3, –NH2, –COOH.
  • D. –NO2, –COOH, –SO3H.

Câu 23: Chọn phát biếu sai về dầu mỏ:

  • A. Dầu mỏ là 1 hợp chất chỉ chứa cacbon và hidro
  • B. Dầu mỏ không có nhiệt độ sôi xác định
  • C. Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, nhẹ hơn nước, không tan trong nước
  • D. Dầu mỏ là hỗn hợp hidrocacbon no, xicloankan và aren.

Câu 24: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có một bột sắt) là

  • A. Benzybromua.
  • B. o-bromtoluen và p-bromtoluen.
  • C. p-bromtoluen và m-bromtoluen.
  • D. o-bromtoluen và m-bromtoluena.

Câu 25: Ứng dụng quan trọng nhất của stiren là:

  • A. Sản xuất polime
  • B. Làm dược phẩm
  • C. Làm dung môi
  • D. Điều chế dầu mỏ

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác