Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 16 Alcohol

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 16 Alcohol - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có hai thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với m gam Na, thu được 0,075 gam H2

Thí nghiệm 2: Cho 6 gam ancol, mạch hở, đơn chức A tác dụng với 2m gam Na, thu được không tới 0,1 gam H2.

A có công thức là

  • A. CH3OH.
  • B. C2H5OH.
  • C. C3H7OH.
  • D. C4H7OH

Câu 2: Ancol X khi phản ứng với Na cho số mol H2 tạo thành bằng số mol ancol tham gia phản ứng. X là chất nào trong các chất dưới đây :

  • A. metanol
  • B. etanol
  • C. etylen glicol
  • D. grixerol

Câu 3: Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol ? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml

  • A. 46,875 ml.
  • B. 93,75 ml.
  • C. 21,5625 ml.
  • D. 187,5 ml

Câu 4: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là

  • A. CH3OH.
  • B. C2H5OH. 
  • C. C3H6(OH)2.
  • D. C3H5(OH)3

Câu 5: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

  • A. 60%. 
  • B. 75%.
  • C. 80%.
  • D. 53,33%

Câu 6: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là

  • A. 0,92.
  • B. 0,32.
  • C. 0,64.
  • D. 0,46

Câu 7: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là

  • A. 20,0.
  • B. 30,0.
  • C. 13,5.
  • D. 15,0

Câu 8: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là

  • A. C3H8O.
  • B. C2H6O.
  • C. CH4O. 
  • D. C4H8O

Câu 9: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm glixerol và một rượu đơn chức, no A phản ứng với Na thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH)2 thì hoà tan được 9,8 gam Cu(OH)2. Công thức của A là

  • A. C2H5OH.
  • B. C3H7OH.
  • C. CH3OH.
  • D. C4H9OH

Câu 10: Điều kiện của phản ứng tách nước :

CH3-CH2-OH →CH2 = CH2 + H2O là :

  • A. H2SO4 đặc, 120o
  • B. H2SO4 loãng, 140oC
  • C. H2SO4 đặc, 170o
  • D. H2SO4 đặc, 140oC

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là

  • A. 9,8 và propan-1,2-điol
  • B. 4,9 và propan-1,2-điol
  • C. 4,9 và propan-1,3-điol
  • D. 4,9 và glixerol

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu

  • A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH
  • B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH
  • C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH
  • D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH

Câu 13: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là :

  • A. 2,4 gam.
  • B. 1,9 gam. 
  • C. 2,85 gam.
  • D. 3,8 gam

Câu 14: Một rượu đơn chức A tác dụng với HBr cho hợp chất hữu cơ B có chứa C, H, Br trong đó Br chiếm 58,4% khối lượng. CTPT của rượu là

  • A. C2H5OH.                                                  
  • B. C3H7OH.                                                   
  • C. CH3OH.                                                    
  • D. C4H9OH

Câu 15: Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Biết rằng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là

  • A. 43,23 lít.           
  • B. 37 lít.                
  • C. 18,5 lít.                       
  • D. 21,615 lít

Câu 16: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là

  • A. CH3OH.
  • B. C2H5OH.
  • C. C3H7OH.
  • D. C4H9OH

Câu 17: Rượu pha chế dùng cồn công nghiệp có chứa hàm lượng metanol cao, có thể gây ngộ độc nguy hiểm đến tính mạng. Công thức phân tử của metanol là

  • A. C2H5OH
  • B. C3H5OH
  • C. CH3OH
  • D. C3H7OH

Câu 18: Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là 

  • A. CH3OH.
  • B. C3H7OH.
  • C. C4H9OH.
  • D. C2H5OH

Câu 19: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ?

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,15 mol.
  • C. 0,4 mol.
  • D. 0,2 mol

Câu 20: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng?

  • A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH
  • B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH
  • C. ancol etylic: CH3OH
  • D. ancol anlylic: CH2=CHCH2OH

Câu 21: Độ rượu là

  • A. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.
  • B. Số ml rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  • C. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 gam dung dịch rượu.
  • D. Khối lượng rượu nguyên chất có trong 100 ml dung dịch rượu.

Câu 22: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140oC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là

  • A. 24,48 gam.
  • B. 28,4 gam. 
  • C. 19,04 gam.
  • D. 23,72 gam

Câu 23: Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 rượu no, đơn chức có tỉ lệ mol là 3 : 1 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. CTPT của 2 rượu là

  • A. CH3OH và C2H5OH.
  • B. C2H5OH và C3H7OH.
  • C. CH3OH và C3H7OH.
  • D. Cả A và C đều đúng

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:

  • A. C2H5OH + CH3COOH
  • B. C2H5OH + HBr
  • C. C2H5OH + O2
  • D. C2H5OH + NaOH

Câu 25: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là

  • A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
  • B. C2H5OH và CH3OH
  • C. CH3OH và C3H7OH
  • D. CH3OH và CH2=CHCH2OH

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác