Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời bài 8 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 8 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hợp chất hữu cơ là

  • A. Hợp chất khó tan trong nước.
  • B. Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O.
  • C. Hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat kim loại…
  • D. Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

Câu 2: Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ khác nhau ở điểm nào?

  • A. Hợp chất hữu cơ kém bền hơn hợp chất vô cơ.
  • B. Hợp chất hữu cơ thường có số lượng nhiều hơn hợp chất vô cơ.
  • C. Hợp chất hữu cơ thường chứa C, H và có thể có O, Cl, …
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 3: Hóa học hữu cơ là

  • A. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên
  • B. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon
  • C. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ
  • D. Ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống

Câu 4: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?

  • A. CH4, C2H6, CO.
  • B. C6H6, CH4, C2H5OH.
  • C. CH4, C2H2, CO2.
  • D. C2H2, C2H6O, BaCO3.

Câu 5: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C3H8O là

  • A. 30%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 6: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

  • A. cacbon
  • B. hiđro
  • C. oxi
  • D. nitơ.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(1) Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

(2) Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.

(3) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.

(4) Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:

  • A. Thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
  • B. Thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
  • C. Thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
  • D. Thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

  • A. CO2
  • B. CO
  • C. K2CO3
  • D. CH4

Câu 10: Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

  • A. CH4
  • B. CH3Cl
  • C. CH3COONa
  • D. CO2

Câu 11: Hợp chất (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

  • A. 2,2,4-trimetylpentan        
  • B. 2,2,4,4-tetrametytan
  • C. 2,4,4-trimetyltan        
  • D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Câu 12: Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C3H8O là

  • A. 1        
  • B. 2        
  • C. 3        
  • D. 4.

Câu 13: Dựa vào thành phần phân tử, hợp chất hữu cơ được chia thành mấy loại chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Cho một số phát biểu về đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ

1. thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2. có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hóa trị.

4. liên kết hóa học chủ yếu là liên kết ion.

5. dễ bay hơi, khó cháy.

6. phản ứng hóa học xảy ra nhanh.

7. phản ứng xảy ra theo nhiều hướng

Các câu đúng là

  • A. 1, 2, 5, 6.    
  • B. 1, 2, 3, 5.    
  • C. 1, 2, 3, 7.    
  • D. 1, 2, 4, 6.

Câu 15: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, thấy thoát ra khí CO2, hơi nước và khí N2. Chọn kết luận đúng nhất.

  • A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có oxi.
  • B. X là hợp chất chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, N.
  • C. X luôn có chứa C, H và có thể không có N.
  • D. X là hợp chất chứa 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 16: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

  • A. 23,76%
  • B. 24,57%
  • C. 25,60%
  • D. 26,70%

Câu 17: Phân tử chất hữu cơ X có 2 nguyên tố C, H. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H8
  • B. C3H8
  • C. C3H6
  • D. C6H6

Câu 18: Dãy nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon?

  • A. CH3NO2, CaCO3, C6H6
  • B. C2H6O, C6H6, CH3NO2
  • C. CH3NO2, C2H6O, C2H3O2Na
  • D. C2H6O, C6H6, CaCO3

Câu 19: Nhận xét nào sau đây không đúng?

  • A. Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta.
  • B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
  • C. Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
  • D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ luôn thu được CO2 và H2O.

Câu 20: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2 là

  • A. 51,23%
  • B. 52,60%
  • C. 53,33%
  • D. 54,45%

Câu 21: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân?

  • A. C2H5OH, CH3OCH3.    
  • B. CH3OCH3, CH3CHO.
  • C. CH3CH2CH2OH, CH3CH2OH.    
  • D. C4H10, C6H6.

Câu 22: Khi oxi hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 g H2O.Phần trăm của C, H, O lần lượt là :

  • A. 80 %, 20%, 0%    
  • B. 90%, 10%C, 0%
  • C. 80%, 15,2%, 4,8%    
  • D. 85%, 7,8%, 7,2%

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam mỗi chất hữu cơ X, Y, Z đều thu được 0,9 gam H2O và 2,2 gam CO2. Điều nào khẳng định sau đây là đúng? 

  • A. X, Y, Z là các đồng phân của nhau
  • B. X, Y, Z là các đồng đẳng của nhau
  • C. X, Y, Z có cùng công thức đơn giản
  • D. Chưa đủ dữ kiện

Câu 24: Hợp chất A chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt A cần dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có nó và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Công thức đơn giản nhất của A là:

  • A. C4H6O          
  • B. C3H6O
  • C. C3H6O2         
  • D. C4H6O2

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X ( C, H, O ). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là

  • A. C5H12O   
  • B. C2H4O   
  • C. C3H4O3   
  • D. C4H8O2.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác