Dễ hiểu giải Hóa học 11 Chân trời bài 8 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ

Giải dễ hiểu bài 8 Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 8: HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

KHỞI ĐỘNG

Tầm quan trọng của các hữu cơ không chỉ bởi số lượng mà còn vì vai trò rất lớn của chúng trong đời sống, sản xuất con người. Những thành tựu hóa học hữu cơ còn và cơ sở nghiên cứu hóa học của sự sống. Chất hữu cơ là gì? Chúng được phân loại như thế nào?

Giải nhanh:

- Là hợp chất của carbon trừ số một số hợp chất như các oxide của carbon, muối carbonate, các carbide

- Phân loại: hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon

1. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HOÁ HỌC HỮU CƠ

Thảo luận 1: Nhận xét sự khác nhau về thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ trong một số sản phẩm hình 8.1 và nguyên liệu ở hình 8.2. Hãy cho biết nguyên tố nào luôn có trong thành phần của hợp chất hữu cơ

Giải nhanh:

- Nhận xét: thành phần nguyên tố của các hợp chất hữu cơ có chứa carbon; còn thành phần nguyên tố của các hợp chất vô cơ có thể chứa carbon hoặc không.

Nguyên tố luôn có trong thành phần hợp chất hữu cơ C.

Luyện tập: Trong các chất sau Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO, CHCl3, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên

Giải nhanh:

- Chất hữu cơ: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.

- Chất vô cơ: Na2CO3, BaCl2, MgSO4, CaO.

Vận dụng: Hãy liệt kê một số hợp chất hữu cơ có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.

Giải nhanh:

Một số hợp chất hữu cơ: acetic acid, ethanol, acetone, benzene, methane,...

Thảo luận 2: Xác định loại liên kết liên kết cộng hóa trị, liên kết ion trong phân tử các hợp chất hữu cơ ở hình 8.3 

Giải nhanh:

- Liên kết trong CH3 – CH2 – OH và CH3 – COOH là liên kết cộng hoá trị.

- Liên kết trong CH3 – COONa là liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

 Thảo luận 3: So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất hữu cơ và các chất vô cơ trong bảng 8.1 và giải thích.

Giải nhanh:

Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các chất hữu cơ thấp hơn so với các chất vô cơ vì hợp chất vô cơ có độ bền liên kết lớn hơn hợp chất hữu cơ

Thảo luận 4: Quan sát bảng 8.2 nhận xét về tính tan của các hợp chất hữu cơ trong dung môi nước và một số dung môi hữu cơ

Bảng 8.2. Tính tan của một số hợp chất hữu cơ 

Chất

Tính tan

Methane

không tan trong nước; tan nhiều trong ethanol, dietyl ether, benzene, toluene, methanol

Ethylene

không tan trong nước; tan ít trong ethanol, benzene, toluene, acetone, tan nhiều trong dietyl ether.

Acetylene

tan ít trong nước; tan trong ethanol,  tan nhiều trong acetone, benzene, chloroform.

Benzene

tan ít trong nước; tan nhiều trong ethanol,  dietyl ether, acetone, carbon tetrachloride

Isoamyl acetate

tan ít trong nước; tan nhiều trong  ethanol, dietyl ether, acetone, chloroform 

Giải nhanh:

Nhận xét: tan ít hoặc không tan trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

Thảo luận 5: Nhận xét đặc điểm cấu tạo của hai sản phẩm tạo thành trong phản ứng tách nước của butan - 2 - ol 

Giải nhanh:

Nhận xét: hai sản phẩm tạo thành có cấu tạo khác nhau.

Thảo luận 6: Nhận xét thành phần nguyên tố của hydrocarbon và dẫn xuất của hydrocarbon trong hình 8.5 và 8.6.

Giải nhanh:

- Hydrocarbon: chỉ chứa hai nguyên tố là carbon và hydro.

- Dẫn xuất của hydrocarbon: ngoài C, H ra còn có một số hay nhiều nguyên tố khác như O, N, S, Cl...

Luyện tập: Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3, HCOOH, C6H6. Cho biết chất nào là hydrocarbon chất nào là dẫn xuất hydrocarbon.

Giải nhanh:

- Hydrocarbon: C2H6, C6H6

- Dẫn xuất hydrocarbon: CH3COONa, C2H5Br, CHCl3, HCOOH.

2. NHÓM CHỨC VÀ PHỔ HỒNG NGOẠI (IR)

Thảo luận 7: So sánh thành phần nguyên tố và cấu tạo phân tử của ethanol và dimethyl ether. Nhận xét về khả năng phản ứng của hai chất này với sodium

Giải nhanh:

- Thành phần nguyên: giống nhau.

- Cấu tạo phân tử thì có sự khác nhau về vị trí nguyên tử O. Ethanol có khả năng phản ứng với sodium giải phóng hydrogen còn dimethyl ether không có tínhchất này.

Luyện tập: Chỉ ra các nhóm chức trong các chất hữu cơ sau

(1) C2H5- O - C2H5

(2) C6H5 - NH2

(3) C2H5 - CHO

(4) C2H5 - COOH

(5) CH3 - CO - CH2 - CH3

(6) CH3 - OH

(7) CH3 - COOH 

Giải nhanh:

(1): -O-

(2): -NH2

(3): -CHO

(4): -COOH

(5): -CO-

(6): -OH

(7): -COO-

Thảo luận 8:  Từ dữ liệu bằng 8.4 và quan sát hình 8.7, hãy chỉ rõ peak đặc trưng với số sóng đặc trưng số sóng tương ứng của nhóm OH của benzyl alcohol 4

Giải nhanh:

Peak đặc trưng là 3330.

BÀI TẬP

Bài 1: Hãy nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hợp chất hữu cơ và hợp chất vô cơ về thành phần nguyên tố, tính chất vật lí, tính chất hóa học

Giải nhanh:

 

Hợp chất vô cơ

Hợp chất hữu cơ

Thành phần nguyên tố

Không nhất thiết phải có C

Có thể có C hoặc không.

Tính chất vật lí

Chịu được nhiệt độ cao và một số chất dẫn điện tốt.

Đa phần là cháy được và dễ cháy. Chịu nhiệt kém, dễ bay hơi và dẫn điện kém.

Tính chất hoá học

Xảy ra chậm, không hoàn toàn theo một hướng nhất định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.

Xảy ra nhanh, hoàn toàn theo chiều hướng xác định.

Bài 2: Cho các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2 = CH - Cl; (3) C6H5 - OH; (4) CaC2; (5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Hợp chất nào là chất hữu cơ, hợp chất nào là chất vô cơ?

Giải nhanh:

- Chất hữu cơ: (2), (3).

- Chất vô cơ: (1), (4), (5), (6), (7).

Bài 3: Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O, là một chất dễ bay hơi. dựa vào phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde

Giải nhanh:

Peak 1720  giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác