Dễ hiểu giải Hóa học 11 Chân trời bài 7 Sulfuric acid và muối sulfate

Giải dễ hiểu bài 7 Sulfuric acid và muối sulfate. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Hóa học 11 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

KHỞI ĐỘNG

Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là "máu" của các ngành công nghiệp. Sản lượng sulfuric acid  trong một quốc gia là một trong những chỉ số đánh giá sức mạnh công nghiệp hóa chất của quốc gia đó. Sulfuric acid  có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?

Giải nhanh:

- Tính chất vật lí: chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước.

- Tính chất hoá học:

+ Sulfuric acid loãng là một acid mạnh và có tính chất chung của acid.

+ Sulfuric acid đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.

- Ứng dụng: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu …

1. SULFURIC ACID

Thảo luận 1: Quan sát hình 7.1 nhận xét màu, trạng thái của sulfuric acid  ở điều kiện thường và cho biết tại sao sulfuric acid lại không bay hơi

Giải nhanh:

- Nhận xét: chất lỏng sánh như dầu, không màu

- Do khối lượng riêng của nó nặng gần gấp hai lần nước.

Thảo luận 2: Quan sát hình 7.2 mô tả cấu tạo phân tử của H2SO

Giải nhanh:

- Phân tử có 2 liên kết H - O, 2 liên kết S - O, 2 liên kết S = O

- Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị

Thảo luận 3: Quan sát hình 7.3, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Giải nhanh:

a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓ 

b) Hiện tượng: sủi bọt khí 

PTHH: H2SO4 + Na2CO3 → H2O + Na2SO4 + CO2 

Thảo luận 4: Viết phương viết quá trình oxi hóa và quá trình khử trong phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với Cu ở thí nghiệm 1

Giải nhanh:

- Quá trình khử: S+6 + 2e → S+4

- Quá trình oxi hoá: Cu0 → Cu+2 + 2e

Thảo luận 5: Giải thích hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm 2 

Giải nhanh:

Giải thích:

Dung dịch H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh, hút nước trong phân tử đường, tạo sản phẩm carbon màu đen. Sau đó một phần C sinh ra tiếp tục phản ứng lại với H2SO4 sinh ra khí CO2, SO2  làm C dâng lên khỏi miệng cốc.

PTHH: C12H22O11 + H2SO4(đặc) → 12C + H2SO4.11H2O

C + 2H2SO4 đặc → CO+ 2SO2 + 2H2O

Luyện tập: Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với KBr, C. Cho biết sản phẩm khử duy nhất là SO2 

Giải nhanh:

2H2SO4 + 2KBr → K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

C + 2H2SO→ 2SO2 + CO2 + 2H2O

Thảo luận 6: Quan sát hình 7.5 Mô tả cách pha loãng sulfuric acid. Giải thích 

Giải nhanh:

Cho từ từ acid vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh và không làm ngược lại do sẽ làm nước sôi đột ngột kéo theo những giọt acid bắn ra ngoài gây nguy hiểm.

Thảo luận 7: Hãy nêu nguyên tắc chung trong việc xử lý sơ bộ bỏng acid 

Giải nhanh:

Nguyên tắc: nhanh chóng cởi bỏ quần áo dính acid, sau đó rửa bằng nước sạch sau khoảng 20 phút. Cuối cùng, di chuyển người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.

Thảo luận 8: Hãy giải thích vì sao ở giai đoạn tạo ra SO3 người ta phải chọn điều kiện phản ứng ở nhiệt độ cao 450oC – 500oC

Giải nhanh:

Do phản ứng có ΔrHo298 < 0 nên là phản ứng toả nhiệt nhưng nếu hạ nhiệt độ quá thấp thì sự chuyển động của các phân tử khí giảm.

Vận dụng: Hãy cho biết giai đoạn nào trong quá trình sản xuất H2SO4 là có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường. Giải thích.

Giải nhanh:

Giai đoạn 2 không thể đạt 100% nên lượng SO2 không chuyển hoá thải vào khí quyển sẽ gây ô nhiễm môi trường.

2. MUỐI SULFATE 

Thảo luận 9: Nêu ứng dụng trong đời sống sản xuất một số muối sulfate mà em biết

Giải nhanh:

- CaSO4: sản xuất vật liệu xây dựng, làm chất phụ gia, làm đông các sản phẩm như đậu hũ,đậu hũ non,...

- BaSO4: làm chất phụ gia pha màu, công nghiệp pha sơn, cho thủy tinh, cho gốm sứ cách và cao su chất lượng cao.

- (NH4)2SO4là thành phần của thuốc trừ sâu hòa tan, diệt nấm.

Thảo luận 10: Quan sát hình 7.6, trình bày cách nhận biết ion SO42 - , nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học

Giải nhanh:

- Cách nhận biết: sử dụng các dung dịch muối của barium.

- Hiện tượng: Tạo kết tủa trắng.

- PTHH: SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)

BÀI TẬP

Bài 1: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch dịch sulfuric acid đặc

A. Tính háo nước                        B. oxi hóa                     C. tính acid          D. tính khử.

Giải nhanh:

Chọn D.

Bài 2: Để nhận biết anion trong có trong K2SO4 không thể dùng thuốc thử nào sau đây

A. Ba(OH)2                  B. BaCl2            C. Ba(NO3)2                    D. MgCl2

Giải nhanh:

Chọn D.

Bài 3: Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí nào trong số các khí sau CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3. Giải thích.

Giải nhanh:

Dùng làm khô khí các khí: H2, CO2, SO2, O2 vì các khí này không tác dụng được với sulfuric acid đặc.

Bài 4: Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau K2CO3, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các chất phản ứng xảy ra.

Giải nhanh:

Cho lần lượt từng dung dịch vào dung dịch H2SO4:

- Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(NO3)2

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

- Có khí thoát ra: K2CO3

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

- Không có hiện tượng gì: Na2SO4

Bài 5:  Có 4 mẫu sau dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và H2O được kí hiệu bằng các chữ cái A, B, C và D (không theo thứ tự trên). Kết quả của những thí nghiệm nhận biết những mẫu này được ghi trong bảng sau

Mẫu

Thuốc thử

Quỳ tím

Dung dịch BaCl2

A

đỏ

kết tủa trắng

B

xanh

không kết tủa

C

tím

không kết tủa

D

đỏ

không kết tủa

Hãy cho biết A, B, C và D là kí hiệu của những chất nào. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra

Giải nhanh:

Mẫu

Thuốc thử

Quỳ tím

Dung dịch BaCl2

H2SO4

đỏ

kết tủa trắng

NaOH

xanh

không kết tủa

H2O

tím

không kết tủa

HCl

đỏ

không kết tủa

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác