5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 40

5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 40. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là "máu" của các ngành công nghiệp. Sản lượng sulfuric acid  trong một quốc gia là một trong những chỉ số đánh giá sức mạnh công nghiệp hóa chất của quốc gia đó. Sulfuric acid  có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?

Bài 1: Quan sát hình 7.1 nhận xét màu, trạng thái của sulfuric acid  ở điều kiện thường và cho biết tại sao sulfuric acid lại không bay hơi

Bài 2Quan sát hình 7.2 mô tả cấu tạo phân tử của H2SO

Bài 3: Quan sát hình 7.3, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Bài 4: Viết phương viết quá trình oxi hóa và quá trình khử trong phản ứng của dung dịch H2SO4 đặc với Cu ở thí nghiệm 1

Bài 6Viết phương trình hóa học khi cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với KBr, C. Cho biết sản phẩm khử duy nhất là SO2  

Bài 7: Quan sát hình 7.5 Mô tả cách pha loãng sulfuric acid. Giải thích 

Bài 8: Hãy nêu nguyên tắc chung trong việc xử lý sơ bộ bỏng acid 

Bài 9: Hãy giải thích vì sao ở giai đoạn tạo ra SO3 người ta phải chọn điều kiện phản ứng ở nhiệt độ cao 450oC – 500oC

Bài 10: Hãy cho biết giai đoạn nào trong quá trình sản xuất H2SO4 là có nguy cơ cao gây ô nhiễm môi trường. Giải thích. 

2. MUỐI SULFATE 

Bài 1: Nêu ứng dụng trong đời sống sản xuất một số muối sulfate mà em biết 

Bài 2: Quan sát hình 7.6, trình bày cách nhận biết ion SO42 - , nêu hiện tượng xảy ra, viết phương trình hóa học

BÀI TẬP

Bài 1: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của dung dịch dịch sulfuric acid đặc

A. Tính háo nước                        B. oxi hóa                     C. tính acid          D. tính khử.

Bài 2: Để nhận biết anion trong có trong K2SO4 không thể dùng thuốc thử nào sau đây

A. Ba(OH)2                  B. BaCl2            C. Ba(NO3)2                    D. MgCl2

Bài 3: Dung dịch sulfuric acid đặc được dùng làm khô khí nào trong số các khí sau CO, H2, CO2, SO2, O2 và NH3. Giải thích.

Bài 4: Cho các dung dịch không màu của mỗi chất sau K2CO3, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các chất phản ứng xảy ra.

Bài 5:  Có 4 mẫu sau dung dịch NaOH, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và H2O được kí hiệu bằng các chữ cái A, B, C và D (không theo thứ tự trên). Kết quả của những thí nghiệm nhận biết những mẫu này được ghi trong bảng sau

Mẫu

Thuốc thử

Quỳ tím

Dung dịch BaCl2

A

đỏ

kết tủa trắng

B

xanh

không kết tủa

C

tím

không kết tủa

D

đỏ

không kết tủa

Hãy cho biết A, B, C và D là kí hiệu của những chất nào. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra

Sulfuric acid là hóa chất hàng đầu trong nhiều ngành sản xuất, được mệnh danh là "máu" của các ngành công nghiệp. Sản lượng sulfuric acid trong một quốc gia là một trong những chỉ số đánh giá sức mạnh công nghiệp hóa chất của quốc gia đó. Sulfuric acid có tính chất và ứng dụng gì trong đời sống?

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. SULFURIC ACID

Bài 1: 

Chất lỏng sánh như dầu, không màu. Tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt.

Không bay hơi do khối lượng riêng của nó nặng gần gấp hai lần nước.

Bài 2: 

Phân tử H2SO4 có 2 liên kết H - O, 2 liên kết S - O, 2 liên kết S = O

Bài 3: 

a)  Tủa trắng

Ba(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + BaSO4↓ 

b) Sủi bọt khí 

H2SO4 + Na2CO3 → H2O + Na2SO4 + CO2 

Bài 4: 

S+6 + 2e → S+4

Cu0 → Cu+2 + 2e

Bài 5: 

Hiện tượng: đường chuyển từ màu trắng sang màu đen, chất rắn màu đen dâng cao lên miệng cốc kèm theo khí. 

Giải thích:

Dung dịch H2SO4 đặc có tính háo nước mạnh.

C12H22O11 + H2SO4(đặc) → 12C + H2SO4.11H2O

Carbon sinh ra phản ứng lại  H2SO4 tạo thành CO2, SO2 gây sủi bọt trong cốc, làm carbon dâng lên khỏi miệng cốc.

C + 2H2SO4 đặc → CO+ 2SO2 + 2H2O

Bài 6: 

2H2SO4 + 2KBr → K2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

C + 2H2SO→ 2SO2 + CO2 + 2H2O

Bài 7: 

Pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, ta cần rót từ từ axit vào nước, khuấy nhẹ và không làm ngược lại. Vì  đổ nước vào acid thì lập tức sẽ có phản ứng hóa học xảy ra, đồng thời sẽ tỏa ra một nhiệt lượng lớn.  

Bài 8: 

Nguyên tắc chung: giảm diện tích bị bỏng, pha loãng nhanh nồng độ acid. 

Bài 9: 

Do phản ứng có ΔrHo298 < 0 --> phản ứng toả nhiệt. Nhưng nếu hạ nhiệt độ quá thấp thì sự chuyển động của các phân tử khí giảm 

Bài 10

Hiệu suất chuyển hoá SO2 thành SO3 ở giai đoạn 2 không thể đạt 100%. 

2. MUỐI SULFATE 

Bài 1: 

CaSO4 : sản xuất vật liệu xây dựng, làm chất phụ gia, làm đông các sản phẩm như đậu hũ,đậu hũ non,...

BaSO4: làm chất phụ gia pha màu, công nghiệp pha sơn, cho thủy tinh, cho gốm sứ cách và cao su chất lượng cao

Bài 2: 

Hiện tượng: kết tủa trắng. ( khi tác dụng với BaCl2)

Tổng quát: SO42- + Ba2+ → BaSO4(↓ trắng)

BÀI TẬP

Bài 1: 

D 

Bài 2: 

D

Bài 3: 

CO2, SO2, O2

Bài 4: 

 

K2CO3

Na2SO4

Ba(NO3)2

H2SO4

Có khí thoát ra

Không có hiện tượng

Có kết tủa trắng

PTHH: 

K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2 + H2O

Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Bài 5:  

Mẫu

Thuốc thử

Quỳ tím

Dung dịch BaCl2

H2SO4

đỏ

kết tủa trắng

NaOH

xanh

không kết tủa

H2O

tím

không kết tủa

HCl

đỏ

không kết tủa

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 40, giải Hóa học 11 CTST trang 40

Bình luận

Giải bài tập những môn khác