5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 24

5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 24. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

BÀI 4: AMMONIA VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT AMMONIUM

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Ammonia là một hợp chất của hydrogen và nitrogen, có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ammonia có những tính chất nào?

1. CẤU TẠO PHÂN TỬ AMMONIA

Bài 1: Quan sát hình 4.1, mô tả cấu tạo của phân tử Ammonia. Dự đoán tính tan (trong nước) và tính oxi hóa - khử của ammonia. Giải thích

2.TÍNH CHẤT CỦA AMMONIA

Bài 1Quan sát hình 4.2 giải thích hiện tượng thí nghiệm từ đó cho biết tại sao không thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước?

Bài 2: Tính tỉ khối của NH3 so với không khí. Từ kết quả đó hãy giải thích vì sao có thể thu khí NH3 bằng phương pháp để không khí (úp ngược bình)

Bài 3: Từ sự kết hợp giữa NH3 và nước. nhận xét tính acid - base của NH3 trong dung dịch. Nêu cách nhận biết khí NH3 bằng quỳ tím. Giải thích

Bài 4: Chuẩn bị hai đầu đũa thủy tinh quần bông. Đũa nhúng vào dung dịch HCl đặc vào dung dịch và NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau (Hình 4.3) Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra từ đó đề xuất phương pháp nhận biết Ammonia bằng dung dịch HCl đặc

Bài 5: Cho biết Ammonia thể hiện tính chất gì trong phản ứng với acid và oxygen

3. TỔNG HỢP AMMONIA

Bài 1: Dựa vào nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, hãy cho biết để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3, cần điều chỉnh nhiệt độ và áp suất như thế nào. Điều đó có gây trở ngại gì cho phản ứng tổng hợp NH3 trên thực tế hay không? Vì sao.

4. MUỐI AMMONIUM

Bài 1: Quan sát hình 4.5, cho biết trạng thái màu sắc của muối ammonium Chloride và đặc tính liên kết của phân tử.

Bài 2: Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích. Viết phương trình hóa học khi cho NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH.

Bài 3: Đun nóng NH4Cl hình 4.6 thấy có hiện tượng khói trắng trong ống nghiệm. Giải thích.

Bài 4: Viết phương trình hóa học khi cho dung dung dịch (NH4)2CO3 tác dụng với các dung dịch KOH, HCl, Ba(OH)2, CaCl2

Bài 5: NH4HCO3 là một trong những chất dùng làm bột nở trong sản xuất bánh bao. Giải thích

5. ỨNG DỤNG

Bài 1: Tìm hiểu thông tin và nêu một số ứng dụng của ammonia trong đời sống và sản xuất 

Bài 2: Hãy giải thích vì sao các loại phân bón như: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4 không thích hợp bón cho đất chua.

BÀI TẬP

Bài 1: Liên kết hóa học trong phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hóa trị phân cực.                    B. ion.

C. cộng hóa trị không phân cực.        D. kim loại.

Bài 2: Có thể nhận biết muối ammonium bằng cách cho muối tác dụng với dung dịch kiềm thấy thoát ra một khí khí đó là

A. NH3.                    B. H2.           C. NO2.            D. NO. 

Bài 3: Khi thải rác thải sinh hoạt chứa một lượng lớn ion ammonium vào ao, hồ sẽ sinh ra quá trình oxi hóa ammonium thành ion nitrate dưới tác dụng của vi khuẩn. Quá trình này làm giảm oxygen hòa tan trong nước, gây ngạt cho sinh vật sống dưới nước. Người ta phải xử lý nguồn nước gây ô nhiễm đó bằng cách chuyển ion ammonium thành ammonia, rồi chuyển tiếp thành nitrogen không độc. Hãy đề xuất một số hóa chất thực hiện quá trình trên. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Bài 4: Cho cân bằng hoá học:

N2(g) + 3H2(g)  \rightleftharpoons 2NH3(g)   ΔrHo298 = - 92kJ

Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào (có giải thích) khi:

a) tăng nhiệt độ.

b) tách ammonia ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

c) giảm thể tích của hệ phản ứng.

Bài 5: Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch Ba(OH)2, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(NO3)2.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Là chất khí không màu, có mùi khai xốc, nhẹ hơn không khí, tan rất nhiều trong nước. Có Tính base yếu, tính khử mạnh

1. CẤU TẠO PHÂN TỬ AMMONIA

Bài 1

Hình chóp với nguyên tử N ở đỉnh liên kết cộng hóa trị với 3 nguyên tử H ở đáy tam giác 

NHcó khả năng hoạt động hoá học mạnh

NH3 dễ tan trong nước (dung môi phân cực)

2.TÍNH CHẤT CỦA AMMONIA

Bài 1: 

Khí ammonia tan rất nhanh trong nước làm giảm áp suất trong bình nên áp suất ngoài không khí nén vào mặt thoáng của chậu nước làm nước phun lên trong ống thuỷ tinh thành dòng. 

Do NH3 hoà tan nhiều trong nước nên không thu khí ammonia bằng phương pháp đẩy nước

Bài 2: 

dNH3/kk = 17 : 29 < 1

Vì NH3 nhẹ hơn không khí 

Bài 3: 

- NH3 và nước: NH3 là base 

- Nước trong quỳ tím ẩm sẽ hoà tan NH3 thành dung dịch NH3 có tính base, làm quỳ tím chuyển xanh.

Bài 4: 

Hiện tượng: xuất hiện “khói” trắng.

Phương pháp: Nhúng hai đầu đũa thuỷ tinh quấn bông vào dung dịch HCl đặc (thuốc thử) và NH3 đặc, sau đó đưa lại gần nhau.

Bài 5: 

NH3 + HCl → NH4Cl => NH3 thể hiện base

NH3 + O2 → NO + H2O (xt: Pt, to) => NH3 thể hiện tính khử

3. TỔNG HỢP AMMONIA

Bài 1: 

Tăng áp suất, giảm nhiệt độ 

Tuy nhiên sẽ gây trở ngại cho phân ứng tổng hợp NH3 vì khi nhiệt độ quả thấp thì phản ứng xảy ra rất chậm và khi áp suất quá cao thì đời hỏi thiết bị cổng kềnh, phức tạp.

4. MUỐI AMMONIUM

Bài 1: 

Chất rắn, màu trắng và phân tử có liên kết ion giữa NH4+ và Cl-

Bài 2: 

Hiện tượng: khí mùi khai thoát ra, quỳ tím chuyển màu xanh.

Giải thích: Khí thoát ra là NH3. Khi gặp quỳ tím ẩm, NH3 kết hợp với nước tạo thành ion OH-, làm quỳ tím chuyển màu xanh. 

NH4Cl + NaOH → NH3 ↑+ H2O + NaCl

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 ↑ + H2O

(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 ↑+ 2NH3 + 2H2O

Bài 3: 

NH4Cl bị phân huỷ tạo thành khí NH3 và HCl. Hỗn hợp khí gặp nhiệt độ thấp hơn ở đầu ống nghiệm tạo nên hiện tượng “khói” trắng.

Bài 4: 

(NH4)2CO3 + 2KOH →  2H2O + K2CO3 + 2NH3

(NH4)2CO+ 2HCl →  2NH4Cl + CO+ H2O.

(NH4)2CO3 + Ba(OH)→ 2NH3 + BaCO3↓+ 2H2O

CaCl2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NH4Cl 

Bài 5: 

Khi nướng bánh, NH4HCO3 phân hủy thành các chất khí và hơi thoát ra nên làm cho bánh xốp và nở.

5. ỨNG DỤNG

Bài 1

Sản xuất nitric acid, các loại phân đạm.

Điều chế Hydrazine (N2H4) làm nhiên liệu cho tên lửa.

Bài 2: 

Vì phân có chứa ion NH4+ khi thuỷ phân tạo ra nhiều ion H+  --> tăng độ chua của đất.

BÀI TẬP

Bài 1: 

A

Bài 2: 

A

Bài 3: 

NH4+ + 1,5 O2 + 2 HCO3 → NO2– + 2 CO­2 + 3H2O

NH3 + 1,32 NO2 + H+ → 1,02 N2 + 0,26 NO3 + 2 H­2O

Bài 4: 

a)  ΔrHo298 < 0 => phản ứng tỏa nhiệt

khi tăng nhiệt độ => chiều nghịch

b) Khi tách Ammonia => cân bằng xảy ra theo chiều thuận

c) Cân bằng chuyển dịch chiều nghịch

Bài 5: 

2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4+ 2NH3↑ + 2H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → 2H2O + 2NH3↑ + BaSO4

BaCl2 + (NH4)2SO4 → 2NH4Cl + BaSO4


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 24, giải Hóa học 11 CTST trang 24

Bình luận

Giải bài tập những môn khác