5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 115

5 phút giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 115. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Hợp chất carbonyl đơn giản nhất là aldehyde và ketone đơn chức. Chúng có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất cũng như trong thiên nhiên. Chẳng hạn progesterone là hormon của nữ giới, 1,1 - cis - retinal rất cần thiết cho khả năng nhìn của mắt. Hợp chất carbonyl là gì? Aldehyde và ketone có đặc điểm gì về tính chất vật lí và tính chất hóa học? Vai trò của chúng trong đời sống như thế nào? 

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT 

Bài 1: Quan sát hình 18.1 Nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone). 

Hãy mô tả hình dạng phân tử của formaldehyde và acetaldehyde

Bài 2: Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone? 

Bài 3: Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?

2. DANH PHÁP

Bài 1: Dựa vào bảng 18.1, rút ra cách gọi tên theo danh pháp thay thế của aldehyde so với ketone.

Bài 2: Gọi tên theo danh pháp thay thế của các hợp chất carbonyl sau 

a) (CH3)2CHCHO

b) CH3CH2CH2COCH3

c) CH3CH=C(CH3)CHO

Bài 3: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau

a) 2-methylbutanal

b) but - 3 - enal

Bài 4: Tìm hiểu một số hợp chất Carbonyl được tìm thấy trong thiên nhiên. Nêu vai trò của chúng trong đời sống.

3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Bài 1: Dựa vào bảng 18.2 hãy nhận xét sự thay đổi trạng thái nhiệt độ sôi và độ tan của một số hợp chất carbonyl khi số phân tử carbon tăng

Bài 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau: acetaldehyde (1), ethanol (2), ethane (3).Giải thích 

Bài 3: a) Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin. Hãy tìm hiểu ứng dụng của formalin sử dụng trong sinh học

b) Ở nông thôn, nhiều gia đình vẫn đun bếp bằng rơm rạ hoặc củi.

a) Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin. Hãy tìm hiểu ứng dụng của formalin sử dụng trong sinh học

Tại sao rổ, rá, nong, nia,... (được làm từ tre, nứa , giang,...) thường được gác lên bếp trước khi sử dụng để tăng độ bền của chúng?

4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 

Bài 1: Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử C và nguyên tử O, giải thích sự phân cực của liên kết C = O trong hợp chất Carbonyl

Bài 2: Viết sơ đồ phản ứng tạo thành alcohol của các chất sau (dùng chất khử LiAlH4 hoặc NaBH4)

a) C2H5CHO 

b) CH3COCH2CH3

Bài 3: Cho biết sự thay đổi số oxi hóa của C và Br trong phương trình hóa học ở ví dụ 4. Từ đó xác định chất oxi hóa và chất khử.

Bài 4: Xác định vai trò của CH3CHO trong phản ứng tráng bạc. Tìm hiểu ứng dụng của phản ứng trong thực tiễn 

Bài 5: Vì sao trong phản ứng tráng bạc, người ta chỉ làm nóng mà không đun sôi hỗn hợp chất phản ứng 

Bài 6: Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, đến khi kết tủa không tăng thêm nữa, cho biết tên gọi và màu sắc của kết tủa thu được.

Bài 7: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất lỏng riêng biệt

propan - 1 - ol (CH3CH2CH2OH)

propanal (CH3CH2CHO)

acetone (CH3COCH3)

Bài 8: Tìm hiểu từ đặc điểm cấu tạo nào của aldehyde, ketone chứng tỏ chúng có thể tham gia phản ứng cộng?

Bài 9: Thực hiện thí nghiệm 3 tạo iodoform. Từ phương trình hóa học, xác định vai trò của I2 và NaOH trong phản ứng tạo iodoform.

Bài 10: Hoàn thành các phản ứng hóa học của các chất của các phản ứng sau 

a) HCHO + [Ag(NH3)2]OH → 

b) C2H5CHO + Cu(OH)2 + NaOH →

c) C2H5CHO + HCN → 

Bài 11: Cho các hợp chất sau: methanal, pentan - 3 - one, butanone. Hợp chất nào trong các hợp chất trên tham gia phản ứng iodoform. Giải thích 

5. ỨNG DỤNG CỦA HỢP CHẤT CARBONYL 

Bài 1: Đọc thông tin về những ứng dụng một số hợp chất carbonyl thường gặp. Trình bày các ứng dụng của formaldehyde, acetaldehyde và acetone dưới dạng sơ đồ tư duy

Bài 2: Vì sao acetone được dùng làm dung môi để lau sơn móng tay 

BÀI TẬP

Bài 1: Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng 

Tên gọi hợp chất

Công thức cấu tạo thu gọn

Công thức khung phân tử

Loại hợp chất

?

 (CH3)2CHCHO

?

?

?

?

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng

?

?

CH3CH2COCH2CH3

 

?

 ?

Benzaldehyde

 ?

?

?

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

 ?

?

p - CH3C6H4CHO

?

 ?

Bài 2:  Cho các chất sau: (1) C3H6, (2) C2H5OH, (3) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng nhiệt độ sôi và độ tan trong nước. Giải thích. 

Bài 3: Viết công thức cấu tạo của hợp chất carbonyl có trong phân tử C5H10O. Gọi tên theo danh pháp thay thế và tên thông thường (nếu có) của các đồng phân.

Bài 4: Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả dưới:

Khi đo phổ IR của hợp chất X thu được kết quả dưới:

Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 66,66 %C, 11,11 %H về khối lượng, còn lại là O. Trên phố MS của X, có peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 72.

Chất X bị khử bởi LiAIH4, tạo thành alcohol bậc II. Xác định công thức cấu tạo của X.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Hợp chất carbonyl là hợp chất chứa nhóm carbonyl trong phân tử.

Aldehyde và ketone có chứa nhóm carbonyl. Nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol và cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương, mùi đặc trựng,...Phản ứng khử, phản ứng oxi hoá, phản ứng cộng,...

Vai trò: công nghiệp dệt, nhựa, chẩt dẻo, phẩm nhuộm, ....

1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM LIÊN KẾT 

Bài 1: 

Chứa Quan sát hình 18.1 Nhận xét đặc điểm chung về cấu tạo của formaldehyde, acetaldehyde (aldehyde) và acetone (ketone).  

Mô tả: liên kết C=O và 2 liên đơn cùng nằm trên một mặt phẳng, có góc liên kết khoảng 120o

 Bài 2: 

Đồng phân aldehyde

CTCT thu gọn

 

CH3 - CH2 – CH2 – CHO

 

CH3 – CH(CH3)CHO

Đồng phân

CTCT thu gọn

 

CH3 – CH2 – CO – CH3

Bài 3: 

Đồng phân aldehyde

CTCT thu gọn

 Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?

CH3 - CH2 – CH2 – CHO

 Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?

CH3 – CH(CH3)CHO

Đồng phân ketone

CTCT thu gọn

 Viết công thức cấu tạo các đồng phân của hợp chất carbonyl có trong công thức phân tử C4H8O. Chất nào là aldehyde, chất nào là ketone?

CH3 – CH2 – CO – CH3

2. DANH PHÁP

Bài 1: 

aldehyde có hậu tố "al" còn ketone có thêm số chỉ vị trí nhóm carbonyl + hậu tố là "one" 

Bài 2: 

a) 2- methylrpropanal

b) Pentan-2-one

c) 2-methylbut-2-enal

Bài 3: 

a) CH3-CH2-CH(CH3)-CHO

b) CH2=CH-CH2-CHO

Bài 4: 

Hợp chất vanillin: 

- Hương liệu cho vào các loại chè, bánh, … 

- Trong ngành công nghiệp nước hoa

- Trong y học (tạo mùi thơm cho thuốc, …)

Hợp chất muscone được dùng làm dược liệu 

3. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Bài 1: 

Theo chiều tăng dần của phân tử khối thì phần lớn nhiệt độ sôi tăng dần, trạng thái từ thể khí --> rắn. Độ tan của hợp chất carbonyl giảm khi số C tăng.

Ở điều kiện thường HCHO, CH3CHO là chất khí, các aldehyde còn lại tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc rắn.

Bài 2: 

 (1) < (3) < (2)

Bài 3: 

a) Ngâm xác động vật, chất khử trùng, thuốc diệt nấm, chất xông khói và chất bảo quản,...

b) . Vì trong khối bếp có chất sát trùng, mà chủ yếu là Formaldehyde 

4. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 

Bài 1: 

Liên kết C=O trong hợp chất carbonyl phân cực về phía nguyên tử oxygen.

Bài 2: 

a) C2H5CHO C2H5CH2OH

b) CH3COCH2CH3  CH3 - CHOH - CH2CH3 

Bài 3: 

Số oxh C : +1 lên + 3 => acetaldehyde là chất khử

Số oxh Br : 0 xuống -1=> Br chất oxi hoá

Bài 4: 

Vai trò CH3CHO : chất khử

Ứng dụng:  công nghiệp sản xuất gương, ruột phích bình thủy… 

Bài 5: 

Vì dung dịch sủi bọt làm bạc sinh ra bám vào ống nghiệm không đều.

Bài 6: 

Màu xanh lam. Tên gọi Copper(II) hydroxide

Bài 7: 

+ AgNO3/NH3: nhận biết CH3CH2CHO

Hiện tượng: tủa trắng bạc  bám vào thành ống nghiệm

CH3CHO + 2[Ag(NO3)2]OH → CH3COONH4 + 3NH+ 2Ag ↓ + H2O

+ Na: nhận biết CH3CH2CH2OH

Hiện tượng: có khí thoát ra

2CH3CH2CH2OH + 2Na → 2CH3CH2CH2ONa + H2

Bài 8: 

Do liên kết π kém bền ở liên kết C = O  

Bài 9: 

I2 là chất oxi hoá và NaOH đóng vai trò làm môi trường 

Bài 10: 

HCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag  + 6NH3 + 2H2O

C2H5CHO + 2Cu(OH)+ NaOH → C2H5COONa + Cu2O + 2H2O

C2H5CHO + HCN →  C2H5CH(CN)-OH

Bài 11: 

Butanone do có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl ( CH3CO-)

5. ỨNG DỤNG CỦA HỢP CHẤT CARBONYL 

Bài 1: 

Đọc thông tin về những ứng dụng một số hợp chất carbonyl thường gặp. Trình bày các ứng dụng của formaldehyde acetaldehyde và acetone

Bài 2: 

Do acetone là có khả năng hòa tan nhiều hợp chất hóa học

BÀI TẬP

Bài 1: 

Tên gọi hợp chất

Công thức cấu tạo thu gọn

Công thức khung phân tử

Loại hợp chất

2-methyl propanal.

 (CH3)2CHCHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

 aldehyde

Pentan-2-one

CH3CH2CH2COCH3

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng

ketone

Pentan-3-one

CH3CH2COCH2CH3

 

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

 ketone

Benzaldehyde

C6H5CHO 

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

 aldehyde 

2-methyl butanal

CH3CH2CH(CH3)CHO 

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

  aldehyde 

4-Methylbenzaldehyde

p - CH3C6H4CHO

Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng  

  aldehyde 

Bài 2:  

 (1) < (3) < (2)

Do (2) có liên kết hydro, (3) CH3CHO chứa nhóm carbonyl phân cực

Bài 3: 

Aldehyde C5H10O

STT

Công thức cấu tạo

Tên theo danh pháp thay thế 

Tên thông thường

1

CH3(CH2)3CHO

Pentanal

valeraldehyde

2

(CH3)2CHCH2-CHO    

3 – methylbutanal

Isovaleraldehyde 

3

CH3CH2CH(CH3)-CHO

2 –methylbutanal

 

4

(CH3)3CH-CHO    

2,2 – dimethylpropanal

Neopentanal

Ketone C5H10O

STT

Công thức cấu tạo

Tên theo danh pháp thay thế

Tên thông thường

1

CH3COCH2CH2CH3

 

Pentan – 2 – one

 

2

CH3COCH(CH3)2

 

3 – methylbutan – 2 – one

 

3

CH3CH2COCH2CH3

Pentan – 3 – one

 

Bài 4: 

CH3COCH2CH3

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Hóa học 11 Chân trời sáng tạo, giải Hóa học 11 Chân trời sáng tạo trang 115, giải Hóa học 11 CTST trang 115

Bình luận

Giải bài tập những môn khác