Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 9 kết nối tri thức Ôn tập chương 3: Sự phân hóa lãnh thổ (P3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất và có giá trị quan trọng ở đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đất feralit.
  • B. Đất badan.
  • C. Đất xám phù sa cổ.
  • D. Đất phù sa.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng do phù sa của hệ thống sông nào bồi đắp?

  • A. Sông Hồng và Sông Đà.
  • B. Sông Hồng và Sông Mã.
  • C. Sông Hồng và Sông Thái Bình.
  • D. Sông Hồng và Sông Cả.

Câu 3: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Tây Nguyên.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 4: Hạn chế lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Chất lượng nguồn lao động còn hạn chế.
  • B. Cơ sở vật - chất kĩ thuật chưa đồng bộ.
  • C. Người lao động thiếu kinh nghiệm.
  • D. Thiếu nguồn nguyên liệu tại chỗ.

Câu 5: Vấn đề không cần giải quyết liên quan đến công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là gì?

  • A. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm.
  • B. Tạo ra nhiều sản phẩm có sức cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Hình thành các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Bổ sung lực lượng lao động.

Câu 6: Ngành kinh tế nào ở Bắc Trung Bộ được chú trọng phát triển nhất?

  • A. Kinh tế công nghiệp.
  • B. Kinh tế biển.
  • C. Kinh tế lâm nghiệp.
  • D. Kinh tế nông nghiệp.

Câu 7: Hầu hết các tỉnh ở Bắc Trung Bộ nuôi loài vật nào?

  • A. Trâu và bò.
  • B. Dê và cừu.
  • C. Lợn và gia cầm.
  • D. Trâu và lợn.

Câu 8: Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là:

  • A. lạc, mía, thuốc lá.
  • B. lạc, đậu tương, đay, cói.
  • C. dâu tằm, lạc, cói.
  • D. lạc, dâu tằm, bông, cói.

Câu 9: Bắc Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh?

  • A. 5.
  • B. 6.
  • C. 7.
  • D. 8.

Câu 10: Loại đất nào chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Đất phèn.
  • B. Đất xám.
  • C. Đất cát pha.
  • D. Đất mặn.

Câu 11: Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Nha Trang và Phan Thiết.
  • B. Vân Phong và Cam Ranh.
  • C. Cà Ná và Sa Huỳnh.
  • D. Văn Lý và Sa Huỳnh.

Câu 12: Khó khăn của tài nguyên đất ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
  • B. diện tích đất trống, đồi núi trọc nhiều.
  • C. quỹ đất nông nghiệp hạn chế.
  • D. vùng đồng bằng độ dốc lớn.

Câu 13: Ý nghĩa môi trường của việc trồng và bảo vệ rừng ở Tây Nguyên là gì?

  • A. Góp phần ổn định nguồn nước cho các nhà máy thủy điện.
  • B. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi, lũ lụt ở vùng đồng bằng hạ lưu.
  • C. Bảo vệ nguồn nước ngầm cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Đảm bảo nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến lâm sản, sản xuất giấy.

Câu 14: Đất badan màu mỡ ở Tây Nguyên thích hợp nhất với các loại cây nào?

  • A. cà phê, cao su, hồ tiêu.
  • B. cà phê, bông, mía.
  • C. cao su, dừa, bông.
  • D. điều, đậu tương, lạc.

Câu 15: Tỉnh nào có diện tích trồng cà phê nhiều nhất nước ta?

  • A. Kon Tum.
  • B. Gia Lai.
  • C. Đắk Lắk.
  • D. Lâm Đồng.

Câu 16: Thế nào là sa mạc hóa?

  • A. Sự suy thoái đất đai tại các vùng khô hạn, bán khô hạn, vùng ấm nửa khô hạn, do các nguyên nhân khác nhau gây ra.
  • B. Thiếu nước nghiêm trọng xảy ra trong thời gian dài do không có mưa và cạn kiệt nguồn nước.
  • C. Hiện tượng một luồng không khí xoáy tròn mở rộng ra từ một đám mây dông xuống tới mặt đất.
  • D. Hiện tượng mưa dưới dạng hạt hoặc cục băng có hình dáng và kích thước khác nhau do đối lưu cực mạnh từ các đám mây dông gây ra.

Câu 17: Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên và Đông Nam Bộ về tự nhiên là:

  • A. đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.
  • B. đất badan tập trung thành vùng lớn.
  • C. sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.
  • D. khí hậu phân hóa theo độ cao.

Câu 18: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ( năm 2007) là:

  • A. Long An, cần Thơ                                              
  • B. Tiền Giang, Hậu Giang
  • C. Long An, Tiền Giang                                
  • D. Long AN, An Giang

Câu 19: Hai trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là:

  • A. Cần Thơ và Bạc Liêu.
  • B. Cần Thơ và Long An.
  • C. Cần Thơ và Cà Mau.
  • D. Cần Thơ và Rạch Giá.

Câu 20: Tại sao ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân cần chủ động sống chung với lũ?

  • A. Lũ không có tác hại gì lớn, nhưng mang lại nhiều nguồn lợi kinh tế (bổ sung lớp phù sa, nguồn thuỷ sản nước ngọt, vệ sinh đồng ruộng...).
  • B. Bên cạnh những tác động tiêu cực đối với các hoạt động kinh tế - xã hội mà con người không loại bỏ được, lũ mang đến những nguồn lợi kinh tế.
  • C. Lũ là một loại thiên tai có tính phổ biến mà đến nay con người vẫn chưa tìm ra được biện pháp để hạn chế tác hại.
  • D. Từ lâu đời, sinh hoạt trong mùa lũ là nét độc đáo mang bản sắc văn hoá ở Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

  • A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.
  • B. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
  • C. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.
  • D. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

Câu 22: Đâu không phải là điều thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển của nước ta?

  • A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Có nhiều vùng biển nước sâu, kín gió.
  • C. Có nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt.
  • D. Có nhiều cửa sông rộng.

Câu 23: Những tỉnh, thành phố nào của nước ta có 2 huyện đảo?

  • A. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • B. Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
  • C. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Kiên Giang.
  • D. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang.

Câu 24: Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là:

  • A. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • B. hòn đảo Xanh trên vùng biển Tây Nam của Tổ quốc.
  • C. hòn đảo Vàng trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.
  • D. hòn đảo Ngọc trên vùng biển Đông Nam của Tổ quốc.

Câu 25: Vì sao trâu được nuôi nhiều hơn bò ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Trâu dễ thuần dưỡng và đảm bảo sức kéo tốt hơn.
  • B. Trâu khoẻ hơn, ưa ẩm và chịu rét tốt.
  • C. Thịt trâu tiêu thụ tốt hơn trên địa bàn của vùng.
  • D. Nguồn thức ăn cho trâu dồi dào hơn.

Câu 26: Khu vực Đông Bắc có bao nhiêu tỉnh thành?

  • A. 14 tỉnh.
  • B. 4 tỉnh.
  • C. 9 tỉnh.
  • D. 10 tỉnh.

Câu 27: Tỉnh nào sau đây của đồng bằng sông Hồng không giáp biển?

  • A. Hưng Yên, Hải Dương.
  • B. Hà Nam, Bắc Ninh
  • C. Hà Nam, Ninh Bình.
  • D. Nam Định, Bắc Ninh

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác