Tóm tắt kiến thức ngữ văn 7 kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt trang 95

Tổng hợp kiến thức trọng tâm ngữ văn 7 kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt trang 95. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo

I. LÝ THUYẾT

1. Nghĩa của từ ngữ

Từ “lộc”

+ Trong từ điển, từ lộc có nghĩa là chồi lá non.

+ Từ lộc trong Lộc giắt đầy quanh lưng và Lộc trải dài nương mạ vừa có nghĩa thực là chồi non, lá non vừa có nghĩa ẩn dụ là may mắn, hạnh phúc. Như vậy, với cách sử dụng từ lộc, nhà thơ Thanh Hải đã diễn tả được: Người cầm súng như mang theo sức xuân trên đường hành quân, người ra đồng như gieo mùa xuân trên từng nương mạ. Chính người cầm súng và người ra đồng đã làm nên mùa xuân hạnh phúc cho đất nước.

Từ “giọt”

- Theo định nghĩa trong từ điển, nghĩa của từ giọt trong giọt mưa, giọt nước, giọt sương là chỉ lượng rất nhỏ chất lỏng, có dạng hạt.

- Trong trường hợp này, dựa trên ngữ cảnh (giọt long lanh) có thể hiểu là giọt âm thanh - tiếng chim hót. Nhưng vì chỉ có từ long lanh - chỉ tính chất sáng, đẹp của giọt mà không có từ chỉ sự vật cụ thể như mưa, sương, nước hay tiếng chim nên có thể gợi liên tưởng đến giọt mùa xuân - sức sống của mùa xuân đang dâng tràn, dào dạt. 

2. Dấu câu

- Dấu ngoặc đơn: có công dụng dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung)

- Dấu ngoặc kép:

+ Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó.

+ Dùng để đánh dấu các từ ngữ có hàm ý mỉa mai.

+ Dùng để đánh dấu tên của các vở kịch, tác phẩm văn học, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.

3. Biện pháp tu từ

BPTT

Khái niệm

Phân loại

So sánh

Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Có hai kiểu so sánh:

- So sánh ngang bằng

- So sánh không ngang bằng

Nhân hóa

Là gọi tả con vật, cây cối, đồ vật … bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người; biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.

Có ba kiểu nhân hóa:

- Dùng từ ngữ vốn gọi con người để gọi vật

- Dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật

- Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.

Ẩn dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Bốn kiểu ẩn dụ:

- Ẩn dụ hình thức

- Ẩn dụ cách thức

- Ẩn dụ phẩm chất

- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác

Hoán dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

Bốn kiểu hoán dụ thường gặp:

- Lấy bộ phận để gọi toàn thể

- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng

- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật

- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng

Điệp ngữ

Là lặp đi, lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

Điệp ngữ có nhiều dạng:

- Điệp ngữ cách quãng

- Điệp ngữ nối tiếp

- Điệp ngữ vòng (ĐN chuyển tiếp)

II. GỢI Ý GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1

Mái lá khoan thai thở làn khói nhẹ. thở có nghĩa là phả ra, tỏa ra.

Em bé thở đều đều khi ngủ say, thở là hoạt động của con người - hít không khí vào lồng ngực, vào cơ thể rồi đưa trở ra qua mũi, miệng.

Bài tập 2

- Các từ láy trong bài thơ: leng keng, lao xao, xao xuyến, thẹn thò,...

- Chọn một từ láy và giải thích nghĩa của từ đó.

Ví dụ: xao xuyến -  trạng thái xúc động kéo dài, khó dứt. Trong câu thơ Gió dìu vương xao xuyến bờ tre: giúp cho câu thơ thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm. Nhà thơ đã gợi nên được trạng thái bâng khuâng của sự vật, giúp cho sự vật thêm gần gũi với con người, cũng có những nỗi niềm cảm xúc như con người,...

Bài tập 3

Véo von điệu hát cổ truyền

(Tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe):

“Hò... ơ... Trai Biên Hoà luỵ gái Gò Me

Không vì sắc lịch, mà chỉ vì mê giọng hò...”.

- Dấu ngoặc đơn: có công dụng đánh dấu phần bổ sung thêm thông tin cho phần trước đó.

- Dấu ngoặc kép: có tác dụng đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.

Bài tập 4

a. 

- BPTT so sánh: Nước trong như nước mắt người tôi yêu

- BPTT nhân hóa: trăng tắm, mây bơi

b.

- BPTT nhân hóa: tre thổi sáo

- BPTT so sánh: Me non cong vắt lưỡi liềm/ Lá xanh như dải lụa mềm lửng lơ

- BPTT nhân hóa: tre thôi khúc khích, mây chìm lắng nghe

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức văn 7 KNTT bài 4: Thực hành tiếng việt trang 95, kiến thức trọng tâm ngữ văn 7 kết nối bài 4: Thực hành tiếng việt trang 95, Ôn tập văn 7 kết nối bài Thực hành tiếng việt trang 95

Bình luận

Giải bài tập những môn khác