Siêu nhanh giải bài 27 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 27 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 27. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ

MỞ ĐẦU

Theo nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, nước ta quy hoạch thành 6 vùng kinh tế – xã hội gồm: Trung du và miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đông bằng sông Cửu Long. Như vậy, Bắc Trung Bộ là một bộ phận lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung. Với đặc trưng địa hình có sự phân hoá rõ nét từ núi – đổi ở phía tây đến đồng bằng – biển - đảo ở phía đông, Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; từ đó tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế theo không gian. Vậy, Bắc Trung Bộ có những thế mạnh, hạn chế như thế nào và những đặc điểm nổi bật gì về nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản?

Giải rút gọn:

* Thế mạnh 

Dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất badan khá màu mỡ

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, một số nơi khí hậu phân hoá theo độ cao địa hình

Một số hệ thống sông lớn như sông Mã, sông Cả,...; các hồ như hồ Sông Mực, hồ Yên Mỹ,...

Khu vực đồi núi phía tây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn, ven biển có rừng phòng hộ chắn cát.

Tiềm năng hải sản lớn, đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu thành phần loài

Số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và ứng phó với thiên tai. Khoa học - công nghệ trong sản xuất và chế biến được ứng dụng ngày càng rộng rãi

* Hạn chế

- Chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,...

- Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật còn hạn chế.

* Một số đặc điểm nổi bật: Nông nghiệp đóng góp hơn 74%, lâm nghiệp đóng góp 6,8%, thuỷ sản đóng góp hơn 18% trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của Bắc Trung Bộ.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.

- Nêu một số đặc điểm dân số của Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

* Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

- Diện tích: khoảng 51,2 nghìn km²

- Gồm 6 tỉnh 

- Bắc Trung Bộ có vùng biển rộng lớn thuộc Biển Đông, có hệ thống đầm, phá tiêu biểu cùng nhiều đảo, quần đảo

- Bắc Trung Bộ giáp với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và nước láng giềng Lào. 

* Đặc điểm dân số

- Năm 2021, Bắc Trung Bộ có số dân khoảng 11,2 triệu người (chiếm 11,3% số dân cả nước), mật độ dân số là 218 người/km². 

- Dân cư phân bố tập trung ở khu vực đồng bằng ven biển, thưa thớt ở khu vực núi phía tây. 

- Có nhiều thành phần dân tộc như Kinh, Thái, Mường, Tày,... 

- Tỉ lệ dân thành thị chiếm khoảng 25,5% số dân của Bắc Trung Bộ. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 48,9%.

II. PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN

Câu hỏi: Dựa vào hình 27.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế đối với việc hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

Thế mạnh

Hạn chế

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện kinh tế xã hội

Dải đồng bằng ven biển có đất phù sa, đất cát phù hợp trồng cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực. Khu vực gò đồi có diện tích tương đối rộng, thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn; một số nơi có đất badan khá màu mỡ

Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, một số nơi khí hậu phân hoá theo độ cao địa hình

Một số hệ thống sông lớn như sông Mã, sông Cả,...; các hồ như hồ Sông Mực, hồ Yên Mỹ,... 

Khu vực đồi núi phía tây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên lớn, ven biển có rừng phòng hộ chắn cát.

Tiềm năng hải sản lớn, đường bờ biển dài, vùng biển rộng, giàu thành phần

+ Bắc Trung Bộ có số dân đông, lực lượng lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và ứng phó với thiên tai. 

+ Khoa học - công nghệ trong sản xuất và chế biến được ứng dụng ngày càng rộng rãi, phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp

 

- Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và các thiên tai như bão, lũ quét, sạt lở đất, hạn hán, cát bay, cát chảy,... 

- Năng suất lao động chưa cao; cơ sở hạ tầng và vật chất – kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt ở khu vực phía tây gây khó khăn cho hoạt động sản xuất.

 

Câu hỏi: Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp của Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

Trồng trọt

Chăn nuôi

Cây công nghiệp

Cây ăn quả

Cây lương thực

+ Phát triển một số cây công nghiệp lâu năm như cà phê (Nghệ An, Quảng Trị); cao su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị); chè (Nghệ An, Hà Tĩnh).

+  Các cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía,... được trồng nhiều ở các đồng bằng thuộc Thanh Hoá, Nghệ An,...

+ Phát triển nhanh ở nhiều địa phương. Sản phẩm chủ yếu là cam, bưởi,..  

+ Việc ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo tiêu chuẩn, hướng tới xuất khẩu trong trồng cây ăn quả được đẩy mạnh. 

+ Các tỉnh có diện tích cây ăn quả lớn là Nghệ An, Hà Tĩnh.

+ Chủ yếu là lúa, ngô. Bắc Trung Bộ đã hình thành những vùng sản xuất lúa giống, lúa gạo thương phẩm, áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh lúa để tăng năng suất. 

+ Bắc Trung Bộ đẩy mạnh trồng các giống ngô mới cho hiệu quả kinh tế cao như ngô sinh khối, ngô ngọt. Cây lương thực được trồng nhiều ở đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

- Chăn nuôi gia súc lớn phát triển ở các khu vực đồi trước núi, trong đó Nghệ An có quy mô đàn trâu và bò lớn nhất nước ta (năm 2021). 

- Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ở những địa bàn trồng cây lương thực, chủ yếu tại các tỉnh Nghệ An, Thanh Hoá.

 

Câu hỏi: Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Năm 2021, ngành lâm nghiệp đóng góp 6,8% trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của Bắc Trung Bộ. 

- Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng: diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ có xu hướng tăng; phát triển trồng rừng phòng hộ và trồng rừng gỗ lớn; nâng cao chất lượng cây giống, áp dụng quy trình kĩ thuật chăm sóc rừng trồng theo tiêu chuẩn. 

- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: Bắc Trung Bộ đẩy mạnh hoạt động chế biến và xuất khẩu gỗ. 

Câu hỏi: Dựa vào hình 27.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày một số đặc điểm nổi bật về thuỷ sản của Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

- Trong những năm gần đây, Bắc Trung Bộ phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. 

- Năm 2021, ngành thuỷ sản đóng góp hơn 18% trong giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của Bắc Trung Bộ.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Cho một số ví dụ cụ thể về thế mạnh đối với sự hình thành và phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

Ví dụ về lâm nghiệp

+ Rừng có nhiều loài gỗ quý như táu, lim, sến, săng lẻ, lát hoa,... và các lâm sản khác như tre, song mây,... 

+ Bắc Trung Bộ có các vườn quốc gia như Bến En, Pù Mát, Phong Nha – Kẻ Bàng,...; khu dự trữ sinh quyển thế giới Tây Nghệ An. 

Câu hỏi: Dựa vào bảng 27.3, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng ở Bắc Trung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021.

Giải rút gọn:

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG Ở BẮC TRUNG BỘ, GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin và viết báo cáo ngắn về một mô hình trồng rừng ở Bắc Trung Bộ.

Giải rút gọn:

Báo cáo mô hình trồng rừng Keo lai ở tỉnh Nghệ An

* Mục tiêu

- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn đất.

- Tăng thu nhập cho người dân.

* Đối tượng

- Các hộ gia đình, trang trại, hợp tác xã có đất lâm nghiệp.

- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực lâm nghiệp.

* Nội dung

- Chọn giống: Giống Keo lai F1, F2 có năng suất cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt.

- Trồng rừng:

+ Thời vụ: Trồng vào mùa xuân hoặc mùa thu.

+ Mật độ: 2.000 - 3.000 cây/ha.

+ Kỹ thuật trồng: Đào hố, bón lót, vun gốc,...

- Chăm sóc:

+ Phát quang, dọn cỏ, vun xới.

+ Bón phân theo từng giai đoạn phát triển của cây.

+ Phòng trừ sâu bệnh.

- Thu hoạch: Cây Keo lai được thu hoạch sau 5 - 7 năm.

- Kết quả:

+ Mô hình trồng rừng Keo lai đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Năng suất gỗ đạt 20 - 30 m3/ha/năm.

+ Thu nhập từ trồng rừng Keo lai cao hơn so với các loại cây trồng khác.

+ Mô hình đã góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn đất.

* Hạn chế

- Cây Keo lai dễ bị sâu bệnh tấn công.

- Giá gỗ Keo lai biến động theo thị trường.

* Giải pháp

- Áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hiệu quả.

- Tìm kiếm thị trường tiêu thụ gỗ Keo lai ổn định.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Chân trời sáng tạo bài 27, Giải bài 27 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 27 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác