Siêu nhanh giải bài 24 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

Giải siêu nhanh bài 24 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Địa lí 12 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Địa lí 12 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.

BÀI 24. KHAI THÁC THỂ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

MỞ ĐẦU

Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) là vùng có vị trí chiến lược về an ninh quốc phòng của nước ta. Vùng có nhiều thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên như khoáng sản, thuỷ điện, đất đai, khí hậu, là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người đã tạo nên nền văn hoá đa dạng. Vậy, thế mạnh của vùng Trung du và miễn núi Bắc Bộ đang được khai thác như thế nào?

Giải rút gọn:

* Về khoáng sản: Công nghiệp khai khoáng phát triển từ lâu đời, là thế mạnh nổi bật của vùng.

* Về thuỷ điện: Nhà máy thuỷ điện đầu tiên ở nước ta được xây dựng là Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120 MW. Các nhà máy thuỷ điện của vùng là Sơn La (2 400 MW), Hoà Bình (1 920 MW), Lai Châu (1 200 MW), Tuyên Quang (342 MW),...

* Về cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới: Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta, nhất là các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

* Về chăn nuôi gia súc lớn: Từ hình thức chăn thả tự nhiên, phân tán theo hộ gia đình, vùng đã hình thành một số mô hình chăn nuôi công nghiệp.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào hình 24.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 

- Nêu một số đặc điểm dân số của vùng.

Giải rút gọn:

* Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

- Gồm 14 tỉnh  

- Diện tích: khoảng 95,2 nghìn km². 

- Tiếp giáp với các nước Trung Quốc, Lào; giáp Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung; liền kề với Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 

* Đặc điểm dân số 

- Năm 2021, số dân của Trung du và miền núi Bắc Bộ là 12,9 triệu người, mật độ dân số khoảng 136 người/km².

- Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của vùng là 1,05%, cao hơn mức trung bình cả nước. Tỉ lệ dân thành thị khoảng 20,5%. 

- Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 45,4% số dân của vùng. 

- Là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc 

II. KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào các hình 24.1, 24.2 và thông tin trong bài, hãy:

- Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản.

- Trình bày hiện trạng khai thác và chế biến một số loại khoáng sản.

- Nêu một số định hướng phát triển trong khai thác thế mạnh về khoáng sản của vùng.

Giải rút gọn:

* Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản:

- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta, tập trung nhiều loại khoáng sản có ý nghĩa quan trọng thuộc các nhóm: năng lượng, kim loại, phi kim loại.

- Khoáng sản năng lượng: than tập trung nhiều ở Thái Nguyên, Điện Biên, Sơn La, Hoà Bình.

- Khoáng sản kim loại: quặng sắt có trữ lượng lớn, phân bố ở Lào Cai, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang,...; thiếc, von-phram phân bố tập trung ở Cao Bằng, Tuyên Quang; đồng phân bố nhiều nơi nhưng tập trung ở Lào Cai, Sơn La. Ngoài ra, còn có chì, kẽm, man-gan, vàng,...

- Khoáng sản phi kim loại: a-pa-tít ở Lào Cai, đất hiểm phân bố ở Lai Châu, đá vôi phân bố ở nhiều tỉnh trong vùng,...

* Hiện trạng khai thác và chế biến:

- Công nghiệp khai khoáng phát triển từ lâu đời, là thế mạnh nổi bật của vùng

- Bao gồm công nghiệp khai thác quặng kim loại và phi kim, khai thác than, khai thác đá các loại.

* Một số định hướng phát triển trong khai thác thế mạnh về khoáng sản của vùng:

- Tăng cường vốn đầu tư, công nghệ, trang thiết bị tiên tiến để đáp ứng cho việc khai thác, chế biến tại chỗ; đầu tư, nâng cấp xây dựng các tuyến đường giao thông phục vụ cho việc vận chuyển khoáng sản; thu hút đầu tư nước ngoài và hợp tác chuyển giao khoa học – công nghệ trong khai thác và chế biến khoáng sản. 

- Đẩy mạnh công tác khai thác, thăm dò những nguồn khoáng sản mới, quy hoạch tập trung diện tích khai thác, chú ý khai thác đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường.

Câu hỏi: Dựa vào các hình 24.1, 24.2 và thông tin trong bài, hãy:

- Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện.

- Trình bày hiện trạng và định hướng phát triển trong khai thác thế mạnh về thuỷ điện của vùng.

Giải rút gọn:

* Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển thuỷ điện. 

- Vùng có hệ thống sông Hồng, hệ thống sông Bằng Giang – Kỳ Cùng và một số sông khác. 

- Các sông có độ dốc lớn, nhiều thác, ghềnh, tạo cho vùng có nguồn thuỷ năng lớn nhất nước ta

* Hiện trạng:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển thuỷ điện từ những năm 60 của thế kỉ XX. 

- Nhà máy thuỷ điện đầu tiên ở nước ta được xây dựng là Thác Bà trên sông Chảy với công suất 120 MW. Các nhà máy thuỷ điện của vùng là Sơn La (2 400 MW), Hoà Bình (1 920 MW), Lai Châu (1 200 MW), Tuyên Quang (342 MW),... 

- Ngoài ra, vùng còn có nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ có ý nghĩa đối với việc cung cấp điện sinh hoạt cho người dân.

* Định hướng phát triển:

- Tiếp tục khai thác có hiệu quả thế mạnh về thuỷ điện. 

- Các nhà máy thuỷ điện công suất lớn cần được nâng cấp và đổi mới công nghệ. 

- Chú ý giảm thiểu các tác động bất lợi cho môi trường sinh thái và các hoạt động sản xuất, đời sống của người dân địa phương.

Câu hỏi: Dựa vào các hình 24.1, 24.2 và thông tin trong bài, hãy:

- Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.

- Trình bày hiện trạng và định hướng phát triển trong khai thác thế mạnh về cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới của vùng.

Giải rút gọn:

* Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi; khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, phân hoá theo độ cao. 

=> Thuận lợi để phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới.

- Dân cư, lao động của vùng có nhiều kinh nghiệm trong canh tác và chế biến các sản phẩm cây công nghiệp, rau quả cận nhiệt và ôn đới. 

* Hiện trạng 

- Cây công nghiệp: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta, nhất là các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.

- Rau, quả: Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích cây ăn quả lớn thứ 2 cả nước (sau vùng Đồng bằng sông Cửu Long) với các sản phẩm có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như đào, vải thiều, xoài, mận, nhăn,...

* Định hướng 

Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá, ứng dụng công nghệ cao; phát triển các vùng chuyên canh tập trung với quy mô thích hợp như chè, hoa, rau, quả;... trên cơ sở xác định lợi thế so sánh của từng địa phương và nhu cầu thị trường; ứng dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật; sản xuất hữu cơ; thúc đẩy hợp tác, liên kết theo chuỗi giá trị bền vững; tập trung đầu tư công nghệ chế biến để gia tăng giá trị cho các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Câu hỏi: Dựa vào các hình 24.1, 24.2 và thông tin trong bài, hãy:

- Chứng minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn. 

- Trình bày hiện trạng và định hướng phát triển trong khai thác thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn của vùng.

Giải rút gọn:

* Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn:

- Vùng có địa hình đồi núi, cao nguyên, nhiều đồng cỏ, khí hậu thích hợp phát triển chăn nuôi gia súc lớn. 

- Nhiều đồng cỏ được cải tạo, trồng các giống cỏ năng suất cao => cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

* Hiện trạng 

- Năm 2021, vùng có số lượng đàn trâu chiếm 55%, đàn bò chiếm 19% cả nước. Vùng còn có số lượng đàn ngựa và dê nhiều nhất cả nước.

- Từ hình thức chăn thả tự nhiên, phân tán theo hộ gia đình, vùng đã hình thành một số mô hình chăn nuôi công nghiệp, điển hình là chăn nuôi bò sữa ở cao nguyên Mộc Châu.

* Định hướng

Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo hướng hàng hoá kết hợp công tác quy hoạch, giống, thức ăn, kiểm soát dịch bệnh và môi trường; khuyến khích phát triển chăn nuôi trang trại kết hợp chăn nuôi nông hộ nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi gia súc lớn của vùng; hình thành các khu chăn nuôi gia súc ăn cỏ như trâu, bò thịt, bò sữa, dê với quy mô trang trại gắn với công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Dựa vào hình 24.2, xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, hoàn thành thông tin theo bảng dưới đây vào vở:

Cây trồng vật nuôi

Phân bố (tỉnh)

Chè 

?

Cây ăn quả 

?

Trâu 

?

?

Giải rút gọn:

Cây trồng vật nuôi

Phân bố (tỉnh)

Chè

Lai Châu, Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang

Cây ăn quả

Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Bắc Giang, Hà Giang,

Trâu

Điện Biên, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình, Bắc Kạn

Phú Thọ, Hà Giang, Bắc Giang, Phú Thọ

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Sưu tầm một số hình ảnh tiêu biểu thể hiện thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để biên tập một video hoặc viết một bài giới thiệu ngắn về thế mạnh đó.

Giải rút gọn:

Trung du và miền núi Bắc Bộ là khu vực có tiềm năng thủy điện lớn nhất Việt Nam. Nơi đây sở hữu nhiều ưu thế vượt trội để phát triển ngành thủy điện: Vùng núi cao với nhiều sông suối lớn nhỏ, dốc, chảy xiết. Lượng mưa dồi dào, tập trung nhiều vào mùa mưa. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa mưa dài, lượng mưa trung bình năm cao. Hệ thống sông Hồng, sông Đà, sông Cả,... cùng nhiều phụ lưu tạo nguồn nước dồi dào cho các nhà máy thủy điện. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc với nhu cầu sử dụng điện cao. Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi tập trung nhiều nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam như Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu,... Ngành thủy điện đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho khu vực và cả nước. Vẫn còn nhiều tiềm năng để phát triển các nhà máy thủy điện mới. Cần chú trọng phát triển thủy điện một cách bền vững, bảo vệ môi trường và cân bằng hệ sinh thái. Thế mạnh thủy điện của Trung du và miền núi Bắc Bộ đóng góp quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả nước. Việc khai thác và phát triển thủy điện cần được thực hiện một cách hợp lý, bền vững để bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Địa lí 12 Chân trời sáng tạo bài 24, Giải bài 24 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh giải bài 24 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác