Giáo án địa lí 9: Bài 9: Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản. Bài học nằm trong chương trình Địa lí 9. Bài mẫu có : văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.

Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thuỷ sản. - Tài nguyên rừng ở nhiều nơi của nước ta đã bị cạn kiệt, tỷ lệ đất rừng che phủ thấp; gần đây diện tích rừng đã tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng. - Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thuỷ sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái, nguồn lợi thuỷ sản giảm mạnh. - Thấy được sự cần thiết phải vừa khai thác, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn lợi thuỷ sản một cách hợp lý và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. 2. Kĩ năng: - Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thuỷ sản với tài nguyên , môi trường. - Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thuỷ sản hoặc át lát địa lý Việt Nam để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản. 3. Thái độ - Giàu dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bản đồ kinh tế chung VN, át lát địa lý Việt Nam - Lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản (phóng to theo SGK) - Một số hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta. 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi, tranh ảnh về hoạt động lâm nghiệp, thuỷ sản III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 5p - Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta? 3. Các hoạt động dạy học 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Tổ chức trò chơi: GV đặt câu hỏi Em hãy kể tên sản phẩm từ rừng và biển mà gia đình em đã đang sử dụng? Tất cả các HS trả lời nhanh và ngắn gọn trong vòng 10 giây, xong chuyển ngay cho bạn tiếp theo. HS nào không có câu trả lời thì loại khỏi cuộc chơi. Từ phần trả lời của HS, GV đưa ra tổng kết 1 cách ngắn gọn kết nối thông tin vào bài học: Các sản phẩm ngành lâm nghiệp trên đều có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất. Vậy các sản phẩm lâm nghiệp lấy từ đâu, phát triển và phân bố như thế nào thì chúng ta cùng vào bài học hôm nay. 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ngành lâm nghiệp (20 phút) * Mục tiêu: - Xác định được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta. - Nêu được vai trò của từng loại rừng. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. - Tích hợp MT: Bảo vệ tài nguyên thuỷ sản, lâm sản và bảo vệ môi trường rừng, biển. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: Đàm thoại/ Giảng giải, phát vấn, nêu vấn đề, so sánh trực quan, khai thác bản đồ, - Kĩ thuật: Cá nhân – Nhóm * Phương tiện - Lược đồ lâm nghiệp Việt Nam, Atlat địa lí VN. - Bảng số liệu - Clip rừng: https://www.youtube.com/watch?v=aQTh1t5MAuI * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 1/Tài nguyên rừng a/ Vai trò của lâm nghiệp và thực trạng rừng: Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV sử dụng kĩ thuật động não, tia chớp để hỏi HS. Hãy cho biết vai trò của Lâm nghiệp đối với kinh tế xã hội và môi trường? - GV dẫn vào thực trạng rừng hiện nay - Hoạt động nhóm cặp - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1, bảng số liệu sau và kiến thức đã học hoàn thành những câu hỏi sau: Diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1945 - 2017 Năm Tổng diện tích rừng ( triệu ha) Chia ra Tỉ lệ che phủ rừng ( %) Rừng tự nhiên Rừng trồng 1976 11,16 11,15 0,01 33,7 1985 9,89 9,31 0,58 30,0 1995 9,3 8,25 1,05 28,1 2005 12,7 10,2 2,5 38,3 2 0 1 2 10, 2,9 40,1 2017 14,41 10 24 4,17 4 ,0 Dựa vào bảng số liệu hãy nêu thực trạng của rừng nước ta? (Tổng diện tích rừng 2017: ……………………, từ 1945 – 2009 tổng diện tích rừng ………………………và những năm gần đây có xu hướng ………………. Độ che phủ rừng (2017): …………………..; những năm gần đây có xu hướng …………. Nguyên nhân tại sao tài nguyên rừng có thời kì lại bị suy giảm, nhưng những năm gần đây lại tăng lên? ( chiến tranh, đốt rừng làm nương rấy, cháy rừng, khai thác quá mức ….. Nhưng trong những năm gần đây nhà nước đã có chính sách bảo vệ rừng như + Khôi phục, tu bổ tái tạo rừng. +Thực hiện phương thức nông, lâm kết hợp. + Chọn lọc cây trồng có hiệu quả KT cao. + Sử phạt nghiêm khắc với các hành vi vi phạm. - GV có thể hướng dẫn HS cách tính cơ cấu các loại rừng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi video, thực hiện nhiệm vụ GV giao. https://www.youtube.com/watch?v=aQTh1t5MAuI - HS trả lời cá nhân về vai trò của lâm nghiệp (gọi nhanh nhiều HS). - HS hoạt động theo cặp thực hiện nhiệm vụ trao đổi kết quả với bạn để hoàn thành nội dung GV yêu cầu trong vòng 5 phút. - Cặp đôi nhanh nhất sẽ được quyền trả lời. Bước 3:Trình bày và nêu chính kiến - Các cặp khác dừng lại theo dõi lên bảng xem cặp nhanh nhất trình bày trên bảng, các cặp khác có quyền phản biện đặt câu hỏi cho cặp trình bày trên. Bước 4: GV chuẩn kiến thức. b/ Cơ cấu, vai trò, phân bố của các loại rừng. Bước 1: - Giáo viên yêu cấu thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: Nghiên cứu SGK mục 1, lược đồ lâm nghiệp và bảng số liệu 9.1/34 SGK( thêm số liệu mới) . Bảng 9.1. Diện tích rừng nước ta qua các năm (nghìn ha) Năm 2000 2010 2014 Rừng sản xuất 733,0 6373,5 61,9 Rừng phòng hộ 5397,5 4846,2 4564,5 Rừng đặc dụng 1442,5 2002,3 2085, Ngoài 3 loại rừng trên - 166,0 39 0 Tổng cộng 11573,0 1338 ,0 13796,5 Nguồn: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Cục Kiểm lâm - Cho biết cơ cấu các loại rừng chính ở nước ta?(GV đưa công thức tính tỉ lệ phần trăm từng loại rừng). - Hãy cho biết vai trò của từng loại rừng, phân theo mục đích sử dụng ? - Dựa vào lược đồ Lâm nghiệp, hãy xác định nơi phân bố các loại rừng ? - Bước 2:HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. 2/Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp. Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV yc HS theo dõi hình ảnh về việc khai thác gỗ và các ngành khác của lâm nghiệp. Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, hãy cho biết: ? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? -> Hs trả lời ( Khai thác chế biến gỗ, lâm sản, trồng và bảo vệ rừng …) ? Tình hình khai thác lâm sản hiện nay như thế nào ? -> Hs trả lời -> Gv chốt ? Quan sát H9.1 + 9.2 cho biết hoạt động lâm nghiệp ở nước ta phân bố như thế nào ? -> Hs trả lời -> Gv chốt ? Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng ? -> Hs trình bày -> Gv bổ sung ? Bản thân em có trách nhiệm gì để bảo vệ TN rừng ? -> Hs liên hệ - Thời gian thảo luận 4 phút. Chuyển ý: Bên cạnh vai trò cũng như sự phân bố và phát triển ngành lâm nghiệp thì ngành thủy sản cũng đang có những nguồn lợi cũng như đóng góp to lớn cho nên kinh tế nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu ngành thủy sản. 1/Tài nguyên rừng a/ Vai trò của lâm nghiệp và thực trạng rừng: - Vai trò lâm nghiệp: có vị trí đặc biệt quan trọng về mặt kinh tế, xã hộivà sinh thái. - Thực trạng rừng: cạn kiệt nhiều nơi. + Tổng diện tích rừng: 14,4 tr ha (2017) + Rừng tự nhiên: Có xu hướng suy giảm cả về số lượng và chất lượng + Rừng trồng: Tăng mạnh do chính sách khuyến khích trồng rừng của Nhà nước. + Độ che phủ rừng toàn quốc thấp 44,0% (2017), đang có xu hướng tăng mạnh những năm gần đây. + Diện tích rừng bị thu hẹp. b/ Cơ cấu, vai trò, phân bố của các loại rừng Cơ cấu Rừng phòng hộ Rừng sản xuất Rừng đặc dụng Vai trò chiếm trên 46% S rừng, rừng phòng chống thiên tai bảo vệ môi trường. chiếm hơn 40% S rừng, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dân dụng, xuất khẩu. chiếm trên 12% S rừng, Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm, nghiên cứu KH... Phân bố vùng núi cao và ven biển vùng núi thấp và trung du vườn quốc gia, khu dự t ữ sinh quyể 2/Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp. - Ngành lâm nghiệp chủ yếu bao gồm các hoạt động: + Khai thác gỗ và các lâm sản khác: Sản lượng gỗ tăng, các sản phẩm lâm nghiệp đa dạng và chỉ được khai thác trong khu rừng sản xuất, chủ yếu ở miền núi trung du. + Chế biến gỗ và các lâm sản khác: gắn liền với các vùng nguyên liệu. + Trồng rừng mới, tu bổ và bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc dụng theo mô hình: nông – lâm kết hợp. HOẠT ĐỘNG 2: Ngành thủy sản (16 phút) * Mục tiêu - Đánh giá được những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản. - Phân tích được sự phát triển và phân bố của ngành khai thác, nuôi trồng thủy sản. - Thấy được sự cần thiết khai thác nguồn lợi thủy sản 1 cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. * Phương pháp/kĩ thuật dạy học - Phương pháp:Trực quan bản đồ, biểu đồ, thảo luận nhóm,... - Hoạt động: nhóm (dự án nhỏ) * Phương tiện - Phiếu học tập, lược đồ, Atlat. * Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Bước 1: Giao nhiệm vụ: ● GV nhắc lại nhiệm vụ đã giao cho các nhóm chuẩn bị ở nhà. ● Dựa vào nội dung thông tin SGK phần 1/36, thực tế, hiểu biết bản thân và Internet, em hãy hoàn thành câu hỏi sau: Nước ta có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển ngành thủy sản? -Bước 2: Kiểm tra vào trưng bày sản phẩm của 4 nhóm. -Bước 3: Gọi đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung. -Bước 4: GV chuẩn kiến thức. - Chuyển ý: Vậy ngành thủy sản nước ta đã khai thác những thuận lợi và khắc phục những khó khăn để phát triển như thế nào? Chúng ta sang phần 2: Sự phát triển và phân bố thủy sản. 2/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Bước 1: Giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung SGK mục 2 và bảng 9.2, kết hợp khai thác sử dụng Atlat địa lí Việt Nam điền vào chỗ chấm và các câu hỏi sau: Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2000 – 2017 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng ố Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660 9 589,6 2005 3465,9 1987,9 1 78, 2010 5142,7 241 ,4 2728,3 017 7225,0 3389,3 3835, - Ngành thủy sản gồm mấy hoạt động chính:……………… - Từ năm 2000 đến 2017: + Tổng sản lượng khai thác tăng …..(nghìn tấn), tăng gấp…lần. + ngành khai thác tăng ……(nghìn tấn), tăng gấp ……. lần. + Ngành nuôi trồng tăng ……(nghìn tấn), tăng gấp ……lần. ->Thủy sản nuôi trồng có tốc độ tăng … thủy sản khai thác. ->Thủy sản khai thác giai đoạn đầu 2000 - 2005 chiếm sản lượng ……hơn so với thủy sản nuôi trồng. ->Tổng sản lượng thủy sản, khai thác và nuôi trồng đều ………… và ……….. liên tục qua các năm. Nguyên nhân nào làm cho sản lượng khai thác thủy sản nước ta tăng nhanh? (hướng HS đến vấn đề bảo vệ chủ quyền đất nước trên biển). - Kể tên 2 vùng có hoạt động khai thác thủy sản phát triển mạnh nhất( các cột màu hồng cao tập trung chủ yếu ở vùng nào? Và 4 tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản của nước ta? - Kể tên 2 vùng có hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất? Và 3 tỉnh dẫn đầu về sản lượng nuôi trồng thủy sản của nước ta? - Cho biết tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện nay? (GV có thể cho xem video về xuất khẩu thủy sản nước ta 2018 ) Bước 2: HS thảo luận theo cặp và trả lời. Bước 3: GV chuẩn kiến thức. Bước 4: GV đặt câu hỏi khắc sâu kiến thức - Tại sao trong những năm gần đây hoạt động nuôi trồng thủy sản lại tăng mạnh hơn thủy sản khai thác? - Vì sao ĐBSCL trở thành vùng nuôi cá và tôm lớn nhất nước ta? GV liên hệ thực tế về đánh bắt thủy sản hiện nay gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo… 1. Nguồn lợi thủy sản: a/Thuận lợi: - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên thuận lợi. - Nguồn lợi thủy sản phong phú: có 4 ngư trường trọng điểm, có nhiều bãi cá, tôm, mực. - Nhiều diện tích mặt nước ( ngọt, lợ, mặn) để khai thác , nuôi trồng thủy sản: gồm bãi triều, đầm, phá, rừng ngập mặn, ven các đảo, vũng vịnh, ao hồ sông suối. b/ Khó khăn: - Về tự nhiên: môi trường suy thoái ô nhiễm, nguồn thủy sản giảm sút, thiên ( bão, lũ, gió mùa đông bắc…) thường xảy ra. - Kinh tế xã hội: Thị trường không ổn định, tàu thuyền phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới, thiếu vốn đầu tư, chưa chủ động nguồn giống và thức ăn thủy sản. 2. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản */ Tình hình chung:Phát triển mạnh: + Tổng sản lượng thủy sản 7,2 triệu tấn (2017) + Cơ cấu: gồm nuôi trồng và khai thác, nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng cao. */ Khai thác thủy sản: -Sản lượng tăng khá nhanh. Đạt 3,4 triệu tấn(2017) - Phân bố: tất cả các tỉnh ven biển. chủ yếu Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. + các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau. */ Nuôi trồng thủy sản: - Sản lượng đạt 3,8 triệu tấn(2017). - Phân bố: + Đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng. + Các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ. */ Xuất khẩu thủy sản: phát triển vượt bậc tác động mạnh đến khai thác và nuôi trồng, chế biến. =>Vai trò của thủy sản: là ngành kinh tế quan trọng, ý nghĩa to lớn về KT-XH và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta. 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - GV yêu cầu HS đóng vai: voi, cây rừng, người trồng rừng, người khai thác rừng, lãnh đạo địa phương nơi có khu rừng được đề cập. Yêu cầu HS nhập vai thể hiện thái độ và hành động của mình thì xảy ra hiện tượng khu rừng ngày càng bị chặt phá. HS đóng vai diễn và tự hình thành thái độ tích cực trong việc bảo vệ tài nguyên rừng. 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - GV yêu cầu HS đọc cuối bài và giải đáp thắc mắc cho HS nếu có. Yêu cầu HS về nhà làm bài tập. - GV yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời câu hỏi mở rộng: Nêu một số ví dụ để chứng minh rằng việc phát triển ngành thủy sản góp phần bảo vệ chủ quyền lãnh thổ nước ta? 3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG - Sưu tầm tranh ảnh về ngành nông nghiệp ở nước ta. - Chuẩn bị bài 10: Thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC
Từ khóa tìm kiếm: giáo án hai cột bài sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản, giáo án chi tiết bài sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản, giáo án theo định hướng phát triển năng lực sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản, giáo án 5 bước bài 9 sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp, thủy sản

Bình luận

Giải bài tập những môn khác