Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài:vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp). Bài học nằm trong chương trình Địa lí 9. Bài mẫu có : văn bản text, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Tài liệu hoàn toàn miễn phí. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết.
BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: HS cần:
1.1. Kiến thức
- Hiểu biết về vùng duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng.
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng kinh tế Nam Trung Bộ.
1.2. Kĩ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng kết hợp kênh chữ + kênh hình để phân tích và giải thích 1 số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
- Rèn kĩ năng đọc và xử lí số liệu, phân tích quan hệ không gian: đất liền - biển và đảo, duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên.
1.3. Thái độ
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
1.4. Định hướng phát triển năng lực
- NL chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh, số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ kinh tế duyên hải Nam Trung Bộ,
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng
2.2. Chuẩn bị của HS
- Tranh ảnh về vùng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
1. Xác định vị trí giới hạn của vùng Nam Trung Bộ? Hãy nêu những điều kiện tự nhiên thuận lợi - và những khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng?
2. Phân bố dân cư có đặc điểm gì? Tại sao phải đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía tây?
3. Tiến trình bài học
3.1. HOẠT DỘNG MỞ DẦU
Bước 1 : Giáo viên cho học sinh xem 1 đoạn Video giới thiệu về vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. https://www.youtube.com/watch?v=d9R2XN23Rp8.
Bước 2 : Trong công cuộc đổi mới duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển. Phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Các thành phố biển và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng.=> Tìm hiểu bài 26.
3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của vùng (30 phút)
* Mục tiêu
- Học sinh trình bày được đặc điểm phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Giải thích được vì sao ngành trồng trọt ở đây không phát triển bằng chăn nuôi gia súc. Vì sao nghề làm muối phát triển nổi tiếng.
- Phân tích các thế mạnh trong phát triển du lịch của Nam Trung Bộ.
- Xác định được trên bản đồ các bãi biển đẹp, các cảng biển các trung tâm công nghiệp, du lịch.
* Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại, vấn đáp/nhóm chuyên gia – Trạm
* Phương tiện
- Bài giảng, sơ đồ di chuyển nhóm, bộ câu hỏi hoạt động nhóm chuyên gia. Phiếu học tập và bảng nhóm hoặc giấy A2.
* Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1: Tìm hiểu nông nghiệp
? Quan sát lược đồ kinh tế cho biết sự phát triển của hai ngành nuôi bò và thủy sản trong nông nghiệp ở vùng?
(Đây là hai thế mạnh của vùng)
? Hãy tính tỉ lệ tăng trưởng của đàn bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản từ 1995-> 2002? (nếu coi 1995 là 100%)
Mức tăng % 1995 2000 2002
Đàn bò 100 110,38 98,30
Thuỷ sản 100 136,38 153,53
? Giải thích vì sao chăn nuôi bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng?
(Có vùng đồi núi phía tây thuận lợi để phát triển chăn nuôi bò, có vùng biển rộng với nhiều đầm phá, vũng, vịnh….ven bờ và ở 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa có nhiều bãi tôm, cá => Thuận lợi cho nghề cá phát triển, khí hậu nhiệt đới ẩm mang sắc thái á xích đạo cho phép khai thác quanh năm, sản lượng lớn, người dân có kinh nghiệm trong nghề)
GV: Ngoài ra còn có nghề làm muối, chế biến thuỷ sản
? Kể tên các bãi muối nổi tiếng?
(Cà Ná, Sa Huỳnh)
HS thảo luận theo nhóm các vấn đề sau:
? Tại sao vùng biển Nam Trung Bộ lại nổi tiếng về nghề làm muối, nuôi và đánh bắt thuỷ sản?
(Do có khí hậu nóng, mùa khô kéo dài, độ muối lớn 35 phần nghìn, người dân có kinh nghiệm lâu đời về khai thác muối và nuôi trồng thuỷ sản)
? Tình hình sản xuất lương thực như thế nào? Tại sao vấn đề lương thực vẫn còn là vấn đề khó khăn của vùng?
(Do quỹ đất hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp kém phì nhiêu, thiếu nước tưới, sa mạc hoá, thiên tai thường xuyên xảy ra lũ, lụt, cát lấn, nước mặn xâm nhập…)
? Để khắc phục tình trạng này vùng đã phải làm gì?
(Trồng rừng phòng hộ, xây dựng hệ thống hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên nhiên và chủ động cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt)
Bước 2: Tìm hiểu về công nghiệp
HS đọc thông tin sgk + bảng 26.2
? Hãy nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước?
(Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 so với năm 1995 tăng gấp 2,6 lần trong khi đó cả nước tăng 2,5 lần. Tỉ trọng 2002 mới chiếm 14,7 nghìn tỉ đồng trong khi cả nước là 261,1 nghìn tỉ đồng tức là chiếm tỉ trọng nhỏ 6% so cả nước =>Tốc độ tăng trưởng khá cao)
GV: Nhiều dự án quan trọng đang phát triển: Kinh tế vàng ở Bồng Miêu, khu công nghiệp Liêu Chiểu - Đà Nẵng, khu công nghiệp Diệu Ngọc - Quảng Nam,
khu công nghiệp Dung Quất và khu kinh tế mở Chu Lai.
? Xác định cơ cấu công nghiệp của vùng và các trung tâm công nghiệp lớn trong vùng?
Bước 3: Tìm hiểu dịch vụ
HS tham khảo thông tin sgk + sự hiểu biết của bản thân thảo luận các vấn đề:
+ Nhóm 1: Hãy xác định các tuyến đường giao thông quan trọng, các cảng biển? Cho biết ý nghĩa của chúng?
+ Nhóm 2: Xác định các bãi tắm nổi tiếng, các vườn rừng quốc gia, các di sản văn hoá thế giới?
+ Nhóm 3: Nhận xét gì về tiềm năng dịch vụ của vùng? Những ngành dịch vụ nào là thế mạnh của vùng?
Các nhóm cử đại diện báo cáo => các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV chuẩn kiến thức IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi bò và khai thác nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng.
+ Đàn bò: có số lượng lớn được nuôi ở vùng núi phía tây.
+ Thuỷ sản: Gía trị sản lượng khai thác năm 2002 chiếm 27,4% so với cả nước, có nhiều sản phẩm xuất khẩu: tôm, cá đông lạnh, cá mực…
+ Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển
- Sản xuất lương thực còn nhiều khó khăn: năng xuất, sản lượng còn thấp so cả nước
- Sản xuất lương thực phát triển kém: năng suất và sản lượng bình quân lương thực/ người thấp.
2. Công nghiệp
- Sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ so cả nước (năm 2002 chiếm 6%)
- Tốc độ tăng trưởng khá cao
- Cơ cấu công nghiệp bước đầu được hình thành, khá đa dạng.
+ Cơ khí và chế biến nông sản thực phẩm đang phát triển.
+ Một số trung tâm công nghiệp: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
3. Dịch vụ
- Dịch vụ GTVT diễn ra sôi động theo 2 hướng chính: Bắc - Nam, Đông - Tây.
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế của vùng (5 phút)
* Mục tiêu
- Xác định được các trung tâm công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Xác định được các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Nêu được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với kinh tế xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại, vấn đáp/ hoạt động nhóm và kĩ thuật vảy cá
* Phương tiện
- Sách giáo khoa, Atlat Địa lí Việt Nam, tranh ảnh các thành phố trong vùng
* Tiến trình hoạt động
Bước 1: Các trung tâm kinh tế của vùng
? Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng?
Bước 2: Vùng KTTĐ miền Trung
? Xác định vị trí của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? Nêu ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm đó?
? Xác định các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế của vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, thành phố biển với các hoạt động xuất - nhập khẩu, du lịch nhộn nhịp.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tác động tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế các vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ.
3.3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Giáo viên chiếu câu hỏi, học sinh trả lời theo vòng tròn trong nhóm.
- Giáo viên ghi số câu đúng cho các nhóm tổng kết điểm các hoạt động và chốt ý toàn bài.
Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm những tỉnh thành phố nào? => Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Câu 2: Nghề làm muối ở DHNTB nổi tiếng là....? Cà Ná, Sa Huỳnh
Câu 3: Loại hình du lịch phát triển mạnh ở vùng DHNTB là .....? Du lịch biển
Câu 4: Thành phố trực thuộc trung ương của vùng DHNTB là ...? Đà Nẵng
Câu 5: Kể tên các di tích lịch sử văn hóa được Unesco công nhận là di sản văn hóa thế giới của vùng.
=> Mỹ sơn, Hội An, Tháp Chàm.
Câu 6: Vùng Duyên hải Nam Trung bộ là cửa ngõ thông ra biển của vùng nào? Tây Nguyên.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Sưu tầm các tranh ảnh tài liệu về kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
3.5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI/ MỞ RỘNG
- Theo em tại sao trong những năm gần đây kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển mạnh?
- Chuẩn bị bài 27.