Giải ngắn gọn Địa lí 8 Chân trời bài 15 Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam
Giải siêu ngắn bài 15 Đặc điểm tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam sách lịch sử và địa lí 8 chân trời sáng tạo. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
MỞ ĐẦU
Thiên nhiên vùng biển đảo Việt Nam có sự phân hoá đa dạng và giàu tiềm năng, có thể giúp nước ta thực hiện được mục tiêu “trở thành quốc gia mạnh về biển”. Tuy nhiên, môi trường biến đảo rất nhạy cảm trước những tác động của con người, cần được quan tâm bảo vệ nhằm đảm bảo cho sự phát triển kinh tế biền một cách bền vững. Hãy nêu những điểm nồi bật về tự nhiên, môi trường và tài nguyên vùng biển đảo nước ta.
Trả lời:
Về tự nhiên:
Địa hình đa dạng.
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Hướng chảy và cường độ của dòng biển ven bờ có sự thay đổi theo mùa.
Về môi trường:
Chất lượng môi trường nước biển và trên các đảo khá tốt; các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú.
Môi trường biển đang có xu hướng suy giảm về chất lượng trong thời gian gần đây.
Về tài nguyên: Rất giàu các tài nguyên sinh vật, khoáng sản; tiềm năng để phát triển du lịch, khai thác năng lượng gió, thủy triều,…
1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÙNG BIỂN ĐẢO
a) Địa hình
Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, em hãy:
CH: Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
Trả lời:
Một số đảo và quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Phú Quốc, Cát Bà, Phú Quý, Lý Sơn,...
CH: Nêu đặc điểm địa hình của vùng biển đảo Việt Nam.
Trả lời:
Gồm các dạng bờ biển bồi tụ, bờ biển mài mòn, vịnh cửa sông, bãi cát phẳng, đầm, phá, đảo ven bờ,... => Địa hình đa dạng.
Địa hình thềm lục địa tiếp nối với địa hình đất liền: rộng, bằng phẳng ở phía Bắc và phía Nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
Nhiều khối núi ngầm ở đáy biển.
b) Khí hậu
Dựa vào hình 15.1, hình 15.2 và thông tin trong bài, em hãy:
CH: Nêu đặc điểm khí hậu của vùng biển nước ta.
Trả lời:
Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Nhiệt độ trung bình năm cao, có sự phân hóa bắc - nam.
Lượng mưa trung bình thấp hơn trên đất liền.
Hướng gió:
- Tháng 10 - tháng 4: hướng đông bắc;
- Các tháng còn lại: hướng tây nam.
Bão thường hình thành ở vùng biển phía tây Thái Bình Dương hoặc ngay trên Biển Đông.
CH: Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng trên các đảo nước ta.
Trả lời:
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa tại trạm khí tượng trên đảo Phú Quốc (Kiên Giang):
Nhiệt độ trung bình năm cao: 27,2⁰C.
Tổng lượng mưa lớn: 3098 mm/năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 4 - tháng 11.
c) Đặc điểm hải văn
Dựa vào hình 15.3 và thông tin trong bài, em hãy:
CH: Xác định hướng chảy của dòng biển trong vùng biển nước ta.
Trả lời:
Mùa đông: hướng Tây Bắc - Đông Nam
Mùa hạ: hướng Tây Nam - Đông Bắc.
CH: Cho biết những đặc điểm chính của hải văn vùng biển Việt Nam.
Trả lời:
Những đặc điểm chính của hải văn vùng biển Việt Nam:
Nhiệt độ nước biển trung bình: trên 23⁰C, có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam và từ ven bờ ra ngoài khơi.
Độ muối bình quân: 30 - 33‰; thay đổi theo khu vực, theo mùa và theo độ sâu.
Có nhiều chế độ thuỷ triều khác nhau.
2. MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
a) Đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam
CH: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày đặc điểm môi trường biển đảo Việt Nam.
Trả lời:
Là một bộ phận trong môi trường sống, bao gồm các yếu tố tự nhiên và các yếu tố nhân tạo.
Môi trường nước biển: chất lượng nước biển còn khá tốt, tương đối ổn định.
Môi trường bờ biển, bãi biển: Nhiều dạng địa hình tiêu biểu, hệ sinh thái vùng biển phong phú => Tạo nên những cảnh quan đẹp và phân hoá đa dạng.
Môi trường các đảo, cụm đảo: nhìn chung chưa bị tác động mạnh, nhiều đảo còn bảo tồn những khu rừng nguyên sinh. Chất lượng môi trường nước xung quanh đảo khá tốt.
Chất lượng môi trường nước biển đang có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu vực ven bờ; biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
b) Vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam
CH: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin trong bài, em hãy trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường biển đảo nước ta.
Trả lời:
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ môi trường biển, đảo.
Tham gia các hoạt động làm sạch bờ biển, làm đẹp cảnh quan, môi trường biển đảo, tổ chức trồng cây và bảo vệ, chăm sóc cây.
Học tập và thực hành các kĩ năng sống thích ứng với những tác động của biến đổi khí hậu,...
3. TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA
a) Tài nguyên sinh vật
CH: Dựa vào hình 15.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tài nguyên sinh vật của vùng biển nước ta.
Trả lời:
Về thực vật: có hơn 600 loài rong biển, khoảng 400 loài tảo biển cùng nhiều loài cỏ biển có giá trị.
Về động vật: có hơn 2000 loài cá, nhiều loài có giá trị; hàng nghìn loài giáp xác và các loại nhuyễn thể; hàng trăm loài chim biển cùng nhiều loài có giá trị khác.
b) Tài nguyên khoáng sản
Dựa vào hình 15.4, hình 15.5 và thông tin trong bài, em hãy:
CH: Kể tên một số mỏ khoáng sản ở vùng biển Việt Nam.
Trả lời:
- Than đá: Cẩm Phả, Lạc Thủy, Quỳnh Nhai, Sơn Dương,...
- Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng,...
- Bô-xít: Đắk Nông, Măng Đen, Krông Buk,...
- A-pa-tit: Cam Đường
CH: Trình bày đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta.
Trả lời:
Khoáng sản | Trữ lượng | Phân bố |
Dầu mỏ và khí tự nhiên | Vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ mét khối khí | Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn,... |
Quặng titan | Khoảng 650 triệu tấn | Sa khoáng ven biển miền Trung |
Cát thủy tinh | Khoảng 3 triệu tấn | Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, ven biển Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế,... |
c) Tài nguyên du lịch
CH: Dựa vào hình 15.4, hình 15.6 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tài nguyên du lịch biển của nước ta.
Trả lời:
- Khoảng hơn 120 bãi biển, bãi cát bằng phẳng, độ dốc trung bình => Thuận lợi hoạt động du lịch.
- Các đảo và quần đảo của nước ta cũng có giá trị du lịch rất lớn.
d) Các tài nguyên khác ở vùng biển và thềm lục địa Việt Nam
CH: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tài nguyên năng lượng gió và năng lượng thủy triều của nước ta.
Trả lời:
Tiềm năng phát triển công nghiệp điện gió.
Nguồn năng lượng thuỷ triều ổn định.
Dọc theo bờ biển nước ta có nhiều khu vực nước sâu => Thuận lợi để xây dựng cảng biển.
LUYỆN TẬP
CH: Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
Trả lời:
CH: Em hãy cho ví dụ cụ thể về các tài nguyên du lịch biển đảo của nước ta.
Trả lời:
Ví dụ tài nguyên du lịch biển đảo:
Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh)
Vịnh Nha Trang (Khánh Hòa)
Vịnh Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế)
Rừng ngập mặn Cần Giờ
Quần đảo Cát Bà (Hải Phòng)
Vườn Quốc gia Phú Quốc (Phú Quốc)
VẬN DỤNG
CH: Viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) để tuyên truyền bảo vệ môi trường và tài nguyên vùng biển đảo Việt Nam.
Trả lời:
Nước ta có vùng biển rộng 1 khoảng triệu km2; đường bờ biển dài 3.260km. Biển có vai trò, vị trí rất quan trọng, gắn bó mật thiết và ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường của nước ta. Tuy nhiên, môi trường biển hiện nay đang bị ô nhiễm báo động. Hàng ngày con người đã thải ra một lượng rác rất lớn và gây ảnh hưởng đến sự bình yên của biển cả. Hệ thống xử lý nước thải chưa được đầu tư đồng bộ, cho nên nguồn nước thải tại các khu vực này chủ yếu được xả thẳng ra đại dương; du khách xả rác bừa bãi trên các bãi tắm; rác thải chỉ xử lý bằng phương pháp chôn lấp; các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các khu, điểm du lịch biển lơ là trong công tác vệ sinh môi trường... Việc rác thải tràn ngập ở đại dương kéo theo nhiều hệ lụy, như ảnh hưởng đến hệ sinh thái, cuộc sống của các sinh vật biển, nguồn hải sản làm thực phẩm cho con người sẽ ăn phải các mảnh rác và bị nhiễm độc, từ đó gây nguy hiểm đến sức khỏe con người. Bảo vệ biển là bảo vệ môi trường sống trong hiện tại và cả tương lai. Do đó, các phong trào làm sạch biển cần tiếp tục được lan tỏa, nhân rộng, cần sự vào cuộc tích cực, chủ động của chính quyền địa phương, của mọi tổ chức, cá nhân.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận