ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Đâu không phải một yếu tố tự nhiên của môi trường biển?
- A. Bờ biển
- B. Đáy biển
- C. Rác biển
- D. Đa dạng sinh học biển
Câu 2: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?
- A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát
- B. Vịnh, hang động đẹp
- C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới
- D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú
Câu 3: Đâu là một yếu tố nhân tạo của môi trường biển?
- A. Công trình xây dựng ven biển
- B. Nước biển
- C. Khoáng sản biển
- D. Chính sách biển đảo
Câu 4: Nhiệt độ không khí trung bình năm của vùng biển nước ta dao động từ:
- A. 15 – 30°C
- B. 23 – 28°C
- C. 30 – 40°C
- D. -2 – 22°C
Câu 5: Môi trường bờ biển, bãi biển ở nước ta được thể hiện:
- A. Các hệ sinh thái vùng bờ biển cũng rất phong phú, nhất là rừng ngập mặn và hệ sinh thái vùng triều có tính đa dạng sinh học cao
- B. Chất lượng nước biển ven bờ còn khá tốt với hầu hết các chỉ số đặc trưng đều nằm trong giới hạn cho phép
- C. Môi trường trên các đảo chưa bị tác động mạnh, nhiều đảo còn bảo tồn những khu rừng nguyên sinh
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Môi trường đảo do có sự biệt lập với đất liền, lại có diện tích nhỏ nên:
- A. Rất nhạy cảm trước tác động của con người, dễ bị suy thoái hơn so với đất liền
- B. Khi chịu tác động của ô nhiễm môi trường, nó có thể tự làm sạch.
- C. Dễ bị nước biển đánh chìm nếu có sóng thần.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
- A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
- B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu
- C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn
- D. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn
Câu 8: Nêu ý nghĩa của hệ thống các đảo và quần đảo của Việt Nam trưng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội:
- A. Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
- B. Phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản (cá, nước mắm,...) và giao thông vận tải biển
- C. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo và quần đảo
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9: Vùng ven biển và hải đảo của nước ta là nơi:
- A. Tập trận quân sự ở mức độ lớn
- B. Thử nghiệm bom nguyên tử và hình thành các đặc khu kinh tế cho nước ngoài đầu tư
- C. Cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?
- A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.
- B. Vì môi trường biển không chia cắt được
- C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế
- D. Tất cả các đáp án trên.
II. Tự luận
Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm chính của hải văn vùng biển Việt Nam
Câu 2 (4 điểm). Trình bày đặc điểm tài nguyên năng lượng gió và năng lượng thủy triều của nước ta.
Bình luận