Đề kiểm tra Địa lí 8 CTST bài 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Đề thi, đề kiểm tra địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 4 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại

khoáng sản?

  • A. Hơn 500
  • B. Hơn 5000
  • C. Hơn 20000
  • D. Hơn 75000

Câu 2: Vùng Duyên hải miền Trung có trữ lượng lớn của loại khoáng sản nào?

  • A. Than nâu
  • B. Titan
  • C. Bô-xít
  • D. Khí tự nhiên

Câu 3: Muối thuộc nhóm khoáng sản nào?

  • A. Khoáng sản năng lượng
  • B. Khoáng sản kim loại
  • C. Khoáng sản phi kim loại
  • D. Khoảng sản phi tự nhiên

Câu 4: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?

  • A. Đồng
  • B. Dầu mỏ
  • C. Khí tự nhiên
  • D. Than nâu

Câu 5: Tại sao nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng?

  • A. Lãnh thổ Việt Nam nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là Ấn Độ Dương và Địa Trung Hải
  • B. Việt Nam nằm trên ranh giới của nhiều mảng kiến tạo, những chỗ ép, nén thường tạo ra mỏ than (Quảng Ninh), còn những chỗ tách dãn tạo ra các mỏ dầu (vùng biển phía Nam).
  • C. Việt Nam là nước giàu khoáng sản đứng thứ 2 trên thế giới
  • D. Nước ta có khoảng 10.000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau

Câu 6: Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:

  • A. Giá thành phẩm
  • B. Tính chất và công dụng
  • C. Tính năng và hiệu suất sử dụng
  • D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong

Câu 7: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước

ta:

  • A. Có giá thành thấp
  • B. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới
  • C. Có trữ lượng vừa và nhỏ
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A. Nhiều loại tài nguyên khoáng sản nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị
  • B. Một số loại tài nguyên chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức
  • C. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên
  • D. Công nghệ khai thác một số khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài
  • nguyên và những hệ quả như xói mòn, trượt đất, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước và huỷ hoại môi trường ở những nơi khai thác khoáng sản

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?

  • A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá
  • B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ
  • C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m 3 khí tự nhiên
  • D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m 3 khí gas

Câu 10: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?

  • A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp
  • B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia
  • C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất
  • D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí

II. Tự luận

Câu 1 (6 điểm). Trình bày đặc điểm của khoáng sản Việt Nam

Câu 2 (4 điểm). Giải thích tại sao tài nguyên khoáng sản nước ta có những đặc điểm đó.

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc
  • B. Tương đối rộng khắp trong cả nước
  • C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích chủ yếu ở:

  • A. Vùng thềm lục địa phía bắc
  • B. Vùng thềm lục địa quanh quần đảo Hoàng Sa
  • C. Vùng thềm lục địa phía nam
  • D. Vịnh Thái Lan

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?

  • A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá
  • B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ
  • C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên
  • D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m3 khí gas

Câu 4: Cho bản đồ phân bố khoáng sản ở Việt Nam.

 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

Kí hiệu hình chữ nhật màu đen là loại khoáng sản gì?

  • A. Đồng
  • B. Than đá
  • C. Vàng
  • D. Đất hiếm

Câu 5: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?

  • A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp
  • B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia
  • C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất
  • D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí

Câu 6: Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?

  • A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.
  • B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.
  • C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản kim loại?

  • A. Apatit
  • B. Sắt
  • C. Thiếc
  • D. Bô-xít

Câu 8: Than đá tập trung ở:

  • A. Dãy Trường Sơn
  • B. Vùng Đông Nam
  • C. Tỉnh Khánh Hoà
  • D. Vùng Đông Bắc

Câu 9: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta:

  • A. Có giá thành thấp
  • B. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới
  • C. Có trữ lượng vừa và nhỏ
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Hình ảnh dưới đây mô tả hoạt động gì?

 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản

  • A. Khai thác than
  • B. Khai thác dầu khí
  • C. Sử dụng khoáng sản kim loại trong sản xuất năng lượng
  • D. Khai thác đất hiếm

II. Tự luận

Câu 1 (6 điểm). Phân tích hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản

Câu 2 (4 điểm). Chứng minh khai thác khoáng sản có ảnh hưởng đến môi trường ở nước ta.

ĐỀ SỐ 3

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Than đá tập trung ở:

  • A. Dãy Trường Sơn
  • B. Vùng Đông Nam
  • C. Tỉnh Khánh Hoà
  • D. Vùng Đông Bắc

Câu 2. Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc
  • B. Tương đối rộng khắp trong cả nước
  • C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3.  Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?

  • A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.
  • B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.
  • C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4. Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với:

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên
  • B. Hoạt động sinh sống, lao động của con người
  • C. Hoạt động khai thác bằng máy móc hiện đại
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Tự luận

Câu 1 (4 điểm): Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam - trang 8 và kể tên những những bể trầm tích chứa dầu mỏ và khí đốt của nước ta

Câu 2 (2 điểm): Nêu biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản nước ta

ĐỀ SỐ 4

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Nước ta đã xác định được bao nhiêu mỏ và điểm quặng của các loại khoáng sản?

  • A. Hơn 500
  • B. Hơn 5000 
  • C. Hơn 20000
  • D. Hơn 75000

Câu 2. Muối thuộc nhóm khoáng sản nào?

  • A. Khoáng sản năng lượng
  • B. Khoáng sản kim loại
  • C. Khoáng sản phi kim loại
  • D. Khoảng sản phi tự nhiên

Câu 3. Việc phân chia khoáng sản thành các nhóm như khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại là phân chia theo:

  • A. Giá thành phẩm
  • B. Tính chất và công dụng
  • C. Tính năng và hiệu suất sử dụng
  • D. Màu sắc bề ngoài và tính chất bên trong

Câu 4. Sự hình thành và phân bố khoáng sản gắn liền với:

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển lâu dài của tự nhiên
  • B. Hoạt động sinh sống, lao động của con người
  • C. Hoạt động khai thác bằng máy móc hiện đại
  • D. Tất cả các đáp án trên

II. Tự luận

Câu 1 (4 điểm): Quan sát Atlat Địa lí Việt Nam - trang 8 và kể tên những mỏ than đá của nước ta.

Câu 2 (2 điểm): Chứng minh khai thác khoáng sản có ảnh hưởng đến môi trường ở nước ta.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra địa lí 8 CTST bài 4 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản, đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 chân trời sáng tạo, đề thi địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác