Đề số 2: Đề kiểm tra địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 4 Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản, sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản
ĐỀ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Tài nguyên khoáng sản ở nước ta phân bố như thế nào?
- A. Chỉ tập trung ở vùng núi cao Tây Bắc
- B. Tương đối rộng khắp trong cả nước
- C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng châu thổ
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2: Dầu mỏ và khí tự nhiên được tích tụ trong các bể trầm tích chủ yếu ở:
- A. Vùng thềm lục địa phía bắc
- B. Vùng thềm lục địa quanh quần đảo Hoàng Sa
- C. Vùng thềm lục địa phía nam
- D. Vịnh Thái Lan
Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về trữ lượng các loại khoáng sản năng lượng của nước ta?
- A. Nước ta có trữ lượng khoảng hơn 3 tỉ tấn than đá
- B. Nước ta có trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ
- C. Nước ta có trữ lượng hàng trăm tỉ m3 khí tự nhiên
- D. Nước ta có trữ lượng hàng chục nghìn tỉ m3 khí gas
Câu 4: Cho bản đồ phân bố khoáng sản ở Việt Nam.
Kí hiệu hình chữ nhật màu đen là loại khoáng sản gì?
- A. Đồng
- B. Than đá
- C. Vàng
- D. Đất hiếm
Câu 5: Đâu không phải vai trò của tài nguyên khoáng sản?
- A. Là nguồn nguyên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp
- B. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia
- C. Cung cấp nhiên liệu cho sản xuất
- D. Làm tâm điểm cho hoạt động du lịch, giải trí
Câu 6: Vì sao sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản là vấn đề rất quan trọng?
- A. Vì sử dụng hợp lí tài nguyên sẽ giúp đất nước phát triển nhanh chóng.
- B. Vì nếu không sử dụng hợp lí sẽ gây cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và nhiều hệ luỵ khác.
- C. Vì chúng ta chưa có một bộ luật nào quy định về việc khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản.
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 7: Khoáng sản nào không thuộc nhóm khoáng sản kim loại?
- A. Apatit
- B. Sắt
- C. Thiếc
- D. Bô-xít
Câu 8: Than đá tập trung ở:
- A. Dãy Trường Sơn
- B. Vùng Đông Nam
- C. Tỉnh Khánh Hoà
- D. Vùng Đông Bắc
Câu 9: Mặc dù có nhiều khoáng sản nhưng phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta:
- A. Có giá thành thấp
- B. Có chất lượng thấp, không đạt tiêu chuẩn thế giới
- C. Có trữ lượng vừa và nhỏ
- D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Hình ảnh dưới đây mô tả hoạt động gì?
- A. Khai thác than
- B. Khai thác dầu khí
- C. Sử dụng khoáng sản kim loại trong sản xuất năng lượng
- D. Khai thác đất hiếm
II. Tự luận
Câu 1 (6 điểm). Phân tích hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản
Câu 2 (4 điểm). Chứng minh khai thác khoáng sản có ảnh hưởng đến môi trường ở nước ta.
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
Đáp án | B | C | D | A | D |
Câu hỏi | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
Đáp án | B | A | D | C | A |
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1:
Hiện trạng khai thác tài nguyên khoáng sản nước ta:
- Nhiều loại tài nguyên khoáng sản nước ta vẫn chưa được thăm dò, đánh giá đầy đủ tiềm năng và giá trị.
- Một số loại tài nguyên chưa được khai thác và sử dụng hiệu quả, vẫn còn tình trạng khai thác quá mức.
- Công nghệ khai thác một số khoáng sản chưa tiên tiến, gây lãng phí tài nguyên và những hệ quả như xói mòn, trượt đất, suy giảm đa dạng sinh học, ô nhiễm đất, nước và huỷ hoại môi trường ở những nơi khai thác khoáng sản
Câu 2:
Một trong những loại vật liệu xây dựng được khai thác từ các lòng sông là cát. Hoạt động này diễn ra trên toàn bộ hệ thống sông suối ở nước ta. Tại miền Nam có tới 120 khu vực được UBND các tỉnh cấp phép khai thác cát xây dựng, khối lượng cát đã khai thác từ những con sông lớn như Đồng Nai - Nhà Bè, Sài Gòn, Vàm Cỏ Đông, sông Tiền và sông Hậu... kể từ năm 1990 đến nay lên tới 100 triệu m3. Hậu quả môi trường mà các tỉnh này đang phải gánh chịu là làm đục nước sông, cản trở thuyền bè qua lại và nguy cơ gia tăng tai nạn giao thông đường thủy. Đặc biệt là gây sạt lở nghiêm trọng các bờ sông, nhất là ở sông Đồng Nai và sông Sài Gòn đã và đang sạt lở nặng nề nhất
Bình luận