Đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 11 CÁNH DIỀU ĐỀ 2

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Khả năng cơ thể sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển gọi là

  • A. sinh trưởng ở sinh vật.                                           B. phát triển ở sinh vật.
  • C. cảm ứng ở sinh vật.                                               D. sinh sản ở sinh vật.

Câu 2. Cơ chế cảm ứng ở sinh vật là

  • A. thu nhận kích thích, trả lời kích thích và dẫn truyền kích thích.
  • B. trả lời kích thích, thu nhận kích thích và dẫn truyền kích thích.
  • C. dẫn truyền kích thích, trả lời kích thích và thu nhận kích thích.
  • D. thu nhận kích thích, dẫn truyền kích thích và trả lời kích thích.

Câu 3. Điền vào chỗ chấm: “Cảm ứng ở thực vật là phản ứng … của các cơ quan thực vật đối với … của môi trường”.

  • A. vận động - kích thích.                                                  B. kích thích - vận động.
  • C. hóa học - tín hiệu.                                                        D. tín hiệu - hóa học.

Câu 4. Ứng động là

  • A. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
  • B. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
  • C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng
  • D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định

Câu 5. Sự leo giàn của cây mướp nhờ tua cuốn là

  • A. hướng sáng.                                                          B. hướng nước.
  • C. hướng trọng lực.                                                    D. hướng tiếp xúc.

Câu 6. Thủy tức, sứa, san hô, hải quỳ,... có hệ thần kinh dạng nào?

  • A. Chưa có hệ thần kinh.                                           B. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • C. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.                              D. Hệ thần kinh dạng ống.

Câu 7. Bộ phận trên cơ thể có thụ thể tiếp nhận kích thích từ phân tử mùi?

  • A. Mắt.                             B. Lưỡi.                            C. Tai.                     D. Mũi.

Câu 8. Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là

  • A. hình thành trong đời sống cá thể.                 B. không bền vững.
  • C. đặc trưng cho loài.                                       D. được hình thành với tác nhân bất kì.

Câu 9. Tập tính là

  • A. chuỗi các hoạt động của động vật trả lời các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho cơ thể động vật tồn tại và phát triển.
  • B. chuỗi các phản xạ có điều kiện của động vật, đảm bảo cho cơ thể động vật tồn tại và phát triển.
  • C. chuỗi các phản xạ không điều kiện của động vật, đảm bảo cho cơ thể động vật tồn tại và phát triển.
  • D. chuỗi các phản ứng của động vật trả lời các kích thích từ môi trường, đảm bảo cho cơ thể động vật tồn tại và phát triển.

Câu 10. Đặc điểm của tập tính bẩm sinh là

  • A. tính di truyền, tính cá thể.                                      B. tính di truyền, tính ổn định.
  • C. tính cá thể, tính ổn định.                                        D. tính độc lập, tính ổn định.

Câu 11. Hình thức học tập đơn giản nhất; con vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào là

  • A. in vết.                B. học liên hệ.                   C. quen nhờn.            D. học xã hội.

Câu 12. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?

  • A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng.
  • B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.
  • C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau, thúc đẩy nhau.

Câu 13. Tuổi thọ của loài (tuổi sinh lí) là

  • A. tính từ khi sinh ra cho đến khi chết, mỗi cá thể chịu tác động khác nhau của các nhân tố sinh thái.
  • B. tính từ khi sinh ra cho đến khi chết, mỗi cá thể chịu tác động khác nhau từ hệ sinh thái.
  • C. tính từ khi sinh ra cho đến khi chết vì già.
  • D. tính từ khi sinh ra cho đến khi chết vì bệnh tật.

Câu 14. Có mấy loại mô phân sinh?

  • A. 2.                                 B. 3.                                         C. 4.                                                                                      D. 5.

Câu 15. Hormone nào được tổng hợp ở mô phân sinh đỉnh?

  • A. Ethylene.                     B. Cytokinin.                   C. Gibberellin.                                                      D. Auxin.

Câu 16. Nhóm hormone ức chế sinh trưởng ở thực vật là

  • A. auxin, ethylene.                                                           B. cytokinin, auxin.
  • C. ethylene, abscisic acid.                                                 D. gibberellin, cytokinin.

Câu 17. Chọn đáp án đúng.

  • A. Ở mức độ cơ thể, thực vật và động vật đáp ứng với tác nhân kích thích từ môi trường theo những cách giống nhau.
  • B. Thực vật phản ứng với kích thích thông qua phản xạ, còn động vật được điều khiển qua các hormone.
  • C. Sinh vật nhận tín hiệu từ môi trường thông qua các giác quan.
  • D. Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin là các neuron.

Câu 18. Các hiện tượng nào sau đây ở thực vật thuộc kiểu ứng động?

(1) Hoa bồ công anh nở ra lúc sáng, khép lại lúc chạng vạng tối.

(2) Ngọn cây hướng ra ngoài ánh sáng.

(3) Lá cây trinh nữ cụp lại khi tay chạm vào.

(4) Rễ cây lan rộng hướng tới nguồn nước.

(5) Hoa quỳnh nở vào ban đêm.

(6) Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.

  • A. (1), (2), (3) và (6).                                                        B. (1), (3), (5) và (6).
  • C. (1), (2), (5) và (6).                                                        D. (1), (2), (4) và (6).

Câu 19. Quá trình nào sau đây không có trong cơ chế cảm ứng của thực vật với tín hiệu môi trường?

  • A. Dẫn truyền tín hiệu.                                                     B. Trả lời kích thích.
  • C. Phân tích và tổng hợp thông tin.                                   D. Thu nhận kích thích.

Câu 20. Trong các phản xạ sau đây, đâu là phản xạ có điều kiện?

  • A. Mắt nheo lại khi có ánh sáng chiếu vào.                      
  • B. Trời rét, da nổi gai ốc.
  • C. Nghe nói đến quả mơ, tiết nước bọt.                            
  • D. Da đỏ lên khi ta đi ra ngoài nắng.

Câu 21. Trong các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ thần kinh?

(1) Alzheimer.                                                  (2) Parkinson.                       

(3) Trầm cảm.                                                   (4) Rối loạn cảm giác.

  • A. 4.                                 B. 1.                                         C. 3.                                                                      D. 2.

Câu 22. Nhận biết về môi trường xung quanh giúp động vật hoang dã nhanh chóng tìm được thức ăn và tránh thú săn mồi là hình thức học tập

  • A. quen nhờn.                                                                   B. học nhận biết không gian.
  • C. học liên hệ.                                                                   D. học giải quyết vấn đề.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.
  • B. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.
  • C. Cây ra lá là một biểu hiện của sinh trưởng.
  • D. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là một biểu hiện của sự sinh trưởng.

Câu 24. Phát biểu nào sau đây về sinh trưởng sơ cấp là không đúng?

  • A. Sinh trưởng sơ cấp có ở cây Hai lá mầm và Một lá mầm.
  • B. Sinh trưởng sơ cấp làm tăng chiều dài của thân và rễ.
  • C. Sinh trưởng sơ cấp chỉ do mô phân sinh đỉnh tạo nên.
  • D. Sinh trưởng sơ cấp diễn ra suốt đời ở cây Hai lá mầm.

Câu 25. Có bao nhiêu phát biểu đúng về lí do sử dụng cây muồng đen làm trụ sống cho cây tiêu?

1. Cây muồng đen có khả năng vừa làm trụ, vừa chắn gió, vừa tạo bóng mát cho cây hồ tiêu theo mô hình nông - lâm kết hợp.

2. Giúp giảm chi phí đầu tư.

3. Hạn chế tình trạng phá rừng, cải tạo đất vườn đồi.

4. Ngăn chặn được tất cả các dịch bệnh lây lan cho hồ tiêu.

  • A. 1.                                 B. 2.                         C. 3.                                                                      D. 4.

Câu 26. Trong Luật phòng, chống ma túy, mỗi cá nhân, gia đình cần có trách nhiệm

  • A. Tuyên truyền, giáo dục thành viên trong gia đình, người thân về tác hại của ma túy và thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống ma túy; quản lí, ngăn chặn thành viên trong gia đình vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
  • B. Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục về phòng, chống ma túy; phổ biến, giáo dục pháp luật về phòng, chống ma túy cho học sinh, sinh viên, học viên; quản lí chặt chẽ, ngăn chặn học sinh, sinh viên, học viên vi phạm pháp luật về phòng, chống ma túy.
  • C. Phối hợp với chính quyền các cấp, cơ quan có thẩm quyền vận động người nghiện ma túy thực hiện biện pháp cai nghiện ma túy, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; tham gia cảm hóa, giáo dục, dạy nghề, tìm việc làm và giúp đỡ người sau cai nghiện ma túy hòa nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện ma túy.
  • D. Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tổ chức xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể khi cần thiết để phát hiện học sinh, sinh viên, học viên sử dụng trái phép chất ma túy.

Câu 27. Tập tính của những loài nào được người ta sử dụng làm thiên địch để phòng trừ sâu hại trong sản xuất nông nghiệp?

1. Nhện nước.                           2. Kiến ba khoang.                                                                      3. Rầy nâu.                                 

4. Rệp.                                     5. Bọ rùa đỏ.                                                                              6. Kiến vàng.

Số đáp án đúng là

  • A. 6.                                 B. 5.                                   C. 4.                                                                                D. 3.

Câu 28. Cho các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng dựa trên kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vật?

1. Dùng chất kích thích sinh trưởng để thúc đẩy tăng chiều cao ở cây đay.

2. Ngắt lá ở cây mai vào dịp Tết để hạn chế sinh trưởng, thúc đẩy phát triển ra hoa.

3. Trồng xen canh cây ngô và cây đậu xanh trong cùng một khu vườn.

4. Trồng cây cải xanh với mật độ dày để nâng cao năng suất cây trồng.

  • A. 1.                                 B. 2.                                         C. 3.                                                                                      D. 4.
  • B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu 1. (2 điểm): Giải thích cơ chế truyền tin qua synapse hóa học. Tại sao mặc dù có cả synapse điện lẫn synapse hóa học, nhưng đại bộ phận các synapse ở động vật lại là synapse hóa học?

Câu 2. (1 điểm): Có hai khóm lúa A và B (cùng một giống), khi chín người ta cắt hết bông của khóm A. Sau hai tuần, người ta thấy ở khóm A các lá dưới bông vẫn xanh, còn khóm B mặc dù không cắt bông nhưng các lá dưới bông đều vàng hết. Hãy giải thích hiện tượng trên.

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 - - 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 - - CÁNH DIỀU

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

        Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

1 - C2 - D3 - A4 - A5 - D6 - B7 - D8 - C
9 - A10 - B11 - C12 - A13 - C14 - B15 - D16 - C
17 - D18 - B19 - C20 - C21 - A22 - B23 - C24 - C
25 - C26 - A27 - C28 - C    

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

CâuNội dung đáp ánBiểu điểm

Câu 1

(2,0 điểm)

 

Cơ chế truyền tin qua synapse hóa học:

 - Khi xung thần kinh lan truyền tới chùy synapse gây khử cực ở màng sinh chất, làm mở kênh điện dẫn đến giải phóng Ca2+vào trong chùy synapse. Ca2+ kích thích giải phóng chất truyền tin hóa học vào khe synapse.  - Chất truyền tin hóa học gắn vào thụ thể trên màng sau synapse làm xuất hiện và lan truyền tiếp xung thần kinh của tế bào sau synapse.

 

 

0,5

 

 

0,5

Vì synapse hóa học có các ưu điểm sau:

 - Quá trình truyền tin dễ được điều chỉnh hơn thông qua điều chỉnh lượng chất truyền tin tiết vào khe synapse. Ngoài ra mức độ đáp ứng tín hiệu ở màng sau synapse cũng dễ được điều chỉnh hơn thông qua điều chỉnh số lượng các kênh ion.  - Dẫn truyền xung thần kinh chỉ theo một chiều từ màng trước synapse sang màng sau synapse. Sự dẫn truyền một chiều cho phép truyền tin đến đúng một cơ quan đích.  - Chất trung gian hóa học có tính đặc hiệu. Ở mỗi loại synapse gây ra đáp ứng khác nhau (tùy theo loại thụ thể tiếp nhận).

 

 

0,5

 

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

Câu 2

(1 điểm)

 - Lá có màu vàng là do chlorophyll bị phân hủy và không được tổng hợp trong lá nên trong lá chỉ còn carotenoid.  - Chlorophyll được bảo vệ bởi hormone cytokinin, được tổng hợp ở rễ rồi dưa lên ngọn và lá có vai trò ngăn chặn sự già hóa.  - Khi lúa chín cytokinin được tổng hợp ít → đẩy nhanh quá trình phân giải chlorophyll nên cả bông và lá đều vàng.  - Khi cắt bông, cytokinin tập trung vào là mà không đưa lên bông → chậm phân giải chlorophyll nên lá lúa vẫn màu xanh.

0,25

 

0,25

 

 

0,25

 

0,25

 

 

NỘI DUNG

MỨC ĐỘTổng số câu

 

Điểm số

        
Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao        
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL  
1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật2 1     3 0,75
2. Cảm ứng ở thực vật3 2 1   6 1,5
3. Cảm ứng ở động vật3 21 ý11 ý  613,5
4. Tập tính ở động vật3 1 1   5 1,25
5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật2 1     3 0,75
6. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật3 1 1  1512,25
Tổng số câu TN/TL16081400128210
Điểm số4,002,01,01,01,001,07,03,010
Tổng số điểm

4,0 điểm

40 %

3,0 điểm

30 %

2,0 điểm

20 %

1,0 điểm

10 %

10 điểm

100 %

100%     

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi  

TL

(số câu)

TN

(số câu)

TL

 

TN   
CHỦ ĐỀ 2. CẢM ỨNG Ở SINH VẬT220    
Khái quát về cảm ứng ở sinh vậtNhận biết - Nhận biết được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.  - Nhận biết được cơ chế cảm ứng ở sinh vật. 2 C1, C2
Thông hiểuChỉ ra được nội dung đúng về cảm ứng ở sinh vật. 1 C17 
Cảm ứng ở thực vậtNhận biết - Nhận biết được khái niệm cảm ứng ở thực vật, hướng động, ứng động. 3 C3, C4, C5
Thông hiểu - Chỉ ra được các ví dụ thuộc kiểu hướng động, ứng động.  - Xác định cơ chế cảm ứng ở thực vật. 2 C18, C19 
Vận dụng - Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật vào thực tiễn. 1 C25 
Cảm ứng ở động vậtNhận biết - Nhận biết được các hình thức cảm ứng ở động vật.  - Nhận biết các dạng thụ thể trong cung phản xạ.  - Nhận biết đặc điểm của phản xạ không điều kiện. 3 

C6, C7,

C8

Thông hiểu - Chỉ ra ví dụ về phản xạ có điều kiện.  - Xác định các bệnh liên quan đến hệ thần kinh.  - Giải thích được cơ chế truyền tin qua synapse hóa học.ý 12

C1

 

C20, C21 
Vận dụng - Liên hệ Luật phòng, chống ma túy.  - Vận dụng kiến thức về synapse hóa học để giải thích hiện tượng thực tiễn.ý 21C1C26 
Tập tính ở động vậtNhận biết - Nhận biết được khái niệm và vai trò của tập tính ở động vật.  - Nhận biết các tập tính bẩm sinh, học được.  - Nhận biết khái niệm một số hình thức học tập ở động vật. 3 C9, C10, C11
Thông hiểuChỉ ra một số hình thức học tập ở động vật. 1 C22 
Vận dụngỨng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống. 1 C27 
CHỦ ĐỀ 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT1     
Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vậtNhận biết - Nhận biết được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.  - Nhận biết khái niệm vòng đời và tuổi thọ ở sinh vật. 2 C12, C13
Thông hiểuChỉ ra phát biểu không đúng về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. 1 C23 
Sinh trưởng và phát triển ở thực vậtNhận biết - Nhận biết mô phân sinh.  - Nhận biết hormone thực vật (khái niệm, vai trò, phân loại). 3 

C14, C15,

C16

Thông hiểuChỉ ra được phát biểu không đúng về sinh trưởng sơ cấp ở thực vật. 1 C24 
Vận dụng - Ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở thực vật vào trong thực tiễn.  - Giải thích vấn đề liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.11C2C28 
Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Sinh học 11 cánh diều, đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 Cánh diều:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác