Dễ hiểu giải Địa lí 10 chân trời bài 9: Khí áp và gió

Giải dễ hiểu bài 9: Khí áp và gió. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

I. Khí áp

1. Sự hình thành các đai khí áp

Câu 1: Dựa vào hình 9. 1 và thông tin trong bài, em hãy:

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

- Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất.

- Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.

Giải nhanh:

* Các đai khí áp cao và đai khí áp thấp: Hai đai khí áp cao cực; Hai đai khí áp thấp ôn đới; Hai đại khí áp cao cận nhiệt đới; Đai áp thấp xích đạo. 

* Sự hình thành:

  • Đai áp thấp xích đạo: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. 
  • Đai áp cao cực: vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
  • Đai áp cao cận chí tuyến: hình thành do không khí thăng lên ở Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. 
  • Đai áp thấp ôn đới: hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.

2. Nguyên nhân thay đổi khí áp

Câu 2:Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:

- Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.

- Lấy ví dụ về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân kể trên.

Giải nhanh:

 1. Theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ  => Càng lên cao khí áp càng giảm

 2. Theo nhiệt độ: 

  • Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ => khí áp giảm 
  • Ngược lại, khi nhiệt độ giảm => khí áp tăng.
  1. Theo thành phần không khí: tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô, => không khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.

II. Gió

1. Các loại gió chính trên Trái Đất

Câu 3: Dựa vào hình 9.1 và thông tín trong bài, em hãy:

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

- Kể tên các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.

- Trình bày đặc điểm của các loại gió này.

Giải nhanh:

1. Gió đông cực:

  • Hướng gió: gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu Nam do ảnh hưởng của lực Cô-ri-ô-lít (Coriolis),
  • Tính chất: lạnh và khô, thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa đông.

2. Gió Tây ôn đới:

  • Hướng gió: theo hướng tây nam ở bán cầu Bắc và hướng tây bắc bán cầu Nam. 
  • Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.

3. Gió Mậu dịch (Tín phong):

  • Hướng gió: đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam.
  • Tính chất: khô.

4. Gió mùa:

  • Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau. 
  • Tính chất: ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.

Câu 4. Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy:

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

- Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất.

- Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất.

Giải nhanh:

* Điều kiện hình thành gió biển và gió đất:

 - Gió biển: Ban ngày ở lục địa, ven bờ đất hấp thụ nhiệt nhanh, nóng hơn mặt nước biển, nên hình thành áp thấp; nước biển hấp thụ nhiệt chậm, hình thành cao áp.

 - Gió đất: Ban đêm, đất liền toả nhiệt nhanh mát hơn, hình thành cao áp ở vùng đất liền; còn vùng nước biển ven bờ toả nhiệt chậm, nên hình thành áp thấp.

* Hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất:

 - Gió biển:

  • Hoạt động: Gió thổi từ cao áp vào tới áp thấp gọi là gió biển.
  • Đặc điểm: Ẩm, mang nhiều hơi nước, mát mẻ.

 - Gió đất:

  • Hoạt động: Gió thổi từ áp cao tới áp thấp nên gọi là gió đất.
  • Đặc điểm: Khô nóng, ít hơi nước.

Câu 5: Dựa vào hình 9.3 và thông tin trong bài, em hãy:

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

- Trình bày hiện tượng phơn (gió phơn) và cho biết nguyên nhân hình thành hiện tượng này.

- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, không khí và lượng mưa ở sườn đón gió và sườn khuất gió.

Giải nhanh:

* Hiện tượng phơn (gió phơn): là hiện tượng gió khô, nóng thổi từ trên núi xuống. Do gió thổi tới dãy núi cao bị chắn lại ở sườn núi đón gió, không khí chuyển động lên cao cứ 100 m thì nhiệt độ giảm 0,6°C, làm hơi nước ngưng kết và gây mưa. 

* Sự khác nhau ở sườn đón gió và sườn khuất gió:

 - Nhiệt độ, không khí:

  • Sườn đón gió: độ ẩm, nhiệt độ cao hơn
  • Sườn khuất gió: ộ ẩm, nhiệt độ cao thấp

 - Lượng mưa:

  • Sườn đón gió: mưa nhiều, cây cối phát triển tốt
  • Sườn khuất gió: mưa ít, cây cối kém phát triển

Câu 6: Dựa vào hình 9.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm và hoạt động của gió thung lũng và gió núi.

BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ

Giải nhanh:

* gió thung lũng:  - Đặc điểm: oi bức, nóng ẩm

 - Hoạt động: Ban ngày, không khí ở sườn núi được đốt nóng hơn so với không khí xung quanh nên gió thổi lên theo sườn núi và ở trên gió thổi về phía thung lũng.

* gió núi:  - Đặc điểm: dịu mát

 - Hoạt động: Ban đêm, không khí ở sườn núi lạnh hơn so với xung quanh nên gió thổi dọc theo sườn xuống dưới, ở dưới không khí bốc lên trên thung lũng.

Luyện tập

Câu 1: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau của gió biển - gió đất và gió mùa.

Giải nhanh:

* Giống nhau: Đều có nguyên nhân từ sự thay đổi khí áp, sự hấp thụ nhiệtkhông đều giữa lục địa và đại dương.

* Khác nhau: 

 - Gió biển - gió đất: Là gió địa phương, có phạm vi hẹp. Hoạt động ngày đêm

 - Gió mùa:  Là gió chính, phạm vi rộng lớn. Hoạt động theo mùa

Câu 2:  Kể tên một số khu vực có chế độ gió mùa phổ biến trên Trái Đất. Trình bày nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa.

Trả lời

* Một số khu vực: Nam Á; Đông Nam Á; Đông Phi; Đông Bắc Ô-xtrây-li-a; Phía đông Trung Quốc; Đông Nam LB Nga; Đông Nam Hoa Kì.

* Nguyên nhân hình thành và đặc điểm của gió mùa

  - Nguyên nhân: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương 

 -  Đặc điểm: thổi theo mùa, gồm có gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ, có tính chất ẩm và gây mưa lớn, gió mùa mùa đông thường lạnh và khô.

Vận dụng

Nhiệm vụ: Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió.

Giải nhanh:

Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên có gió Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Việt Nam cũng là quốc gia chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa với 2 mùa chính trong năm đó là gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Ngoài hai loại gió chính là gió tín phong và gió mùa thì có các loại gió địa phương hoạt động. Gió khi đến Việt Nam sẽ chịu ảnh hưởng của địa hình mà có những đặc điểm khác so với tính chất ban đầu, đó gọi là gió địa phương. Gió địa phương ở Việt Nam như gió bấc, gió lào hay gió nồm. Gió bấc hay còn gọi là gió Bắc, gió mùa Đông bắc, thường thổi vào mùa đông, mang tính chất khô, lạnh, tạo ra mùa đông lạnh ở miền bắc nước ta. 

 

 


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác