Dễ hiểu giải Địa lí 10 Chân trời bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp
Giải dễ hiểu bài 30: Địa lí các ngành công nghiệp. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Địa lí 10 Chân trời dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 30 (p1): ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. Công nghiệp khai thác than, dầu khí
Câu 1: Dựa vào bảng 30, hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới.
Giải nhanh:
a. Khai thác than:
- Cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế và đời sống xã hội.
- Cung cấp nguốn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
b. Khai thác dầu khí:
- Cung đấp nguồn nhiên liệu quan trọng trong sản xuất và đời sống.
- Sản xuất ra nhiều loại hoá phẩm, được phẩm.
- Là nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của nhiều quốc gia.
* Đặc điểm cơ bản của công nghiệp khai thác than, dầu khí:
a. Khai thác than: xuất hiện từ rất sớm, quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.
b. Khai thác dầu khí: xuất hiện sau công nghiệp khai thác than, cung cấp nguồn nhiên liệu dễ sử dụng, quá trình khai thác gây tác động lớn đến môi trường.
* Sự phân bố công nghiệp khai thác than, dầu khí trên thế giới:
a. Khai thác than:
- Sản lượng than khai thác toàn thế giới vẫn tiếp tục gia tăng: = từ 4,7 tỉ tấn (năm 1990) lên 7,7 tỉ tấn (năm 2020).
b. Khai thác dầu khí:
- Sản lượng dầu khai thác toàn thế giới nhìn chung có sự gia tăng: từ 3,1 tỉ tấn (năm 1990) lên 4,1 tỉ tấn (năm 2020).
- Các quốc gia có sản lượng khai thác lớn là Hoa Kỳ, Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-na-đa, l-rác,....
II. Công nghiệp khai thác quặng kim loại
Câu 2: Dựa vào hình 30.1, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới.
Giải nhanh:
* Vai trò của công nghiệp khai thác quặng kim loại:
- Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho ngành công nghiệp luyện kim.
- Là nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
* Đặc điểm của công nghiệp khai thác quặng kim loại:
- Công nghiệp khai thác quặng kim loại khá đa dạng.
- Việc khai thác tập trung ở một số loại quặng như bô-xít, đồng, sắt, vàng,...
* Sự phân bố công nghiệp khai thác quặng kim loại trên thế giới:
- Quặng sắt: được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung Quốc, Ấn Độ, ...
- Quặng bô-xít được khai thác nhiều ở Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-nê ...
- Quặng vàng được khai thác nhiều ở Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, ...
- Các khoáng sản khác như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...
III. Công nghiệp điện lực
Câu 3: Dựa vào thông tin trong bài kết hợp quan sát hình 30.2, hình 30.3 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện lực.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới.
Giải nhanh:
* Vai trò của công nghiệp điện lực:
- Là cơ sở năng lượng thiết yếu để phát triển các ngành kinh tế
- Là nhân tố quan trọng trong phân bố các ngành công nghiệp hiện đại
- Góp phần nâng cao đời sống văn hoá, củng cố an ninh quốc phòng.
* Đặc điểm của công nghiệp điện lực: cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian.
* Sự phân bố công nghiệp điện lực trên thế giới: Sản lượng điện toàn thế giới không ngừng tăng
=> Các quốc gia có sản lượng điện lớn là những quốc gia có nền kinh tế phát triển hoặc dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ điện rất lớn như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Liên bang Nga, Nhật Bản,..
BÀI 30 (p2) : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
IV. Công nghiệp điện tử - tin học
Câu 4: Dựa vào hình 30.4, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học.
- Nhận xét sự phân bố công nghiệp điện tử - tin học trên thế giới.
Giải nhanh:
* Vai trò của công nghiệp điện tử - tin học:
- Có vị trí then chốt trong nền kinh tế và tác động lan toả mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác.
- Sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Thúc đẩy sự xuất hiện của nhiều ngành có hàm lượng khoa học - kĩ thuật cao, làm thay đổi cơ bản cơ cấu lao động và trình độ lao động trên thế giới.
* Đặc điểm của công nghiệp điện tử - tin học:
- Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển bùng nổ từ năm 1990 trở lại đây.
- Khá đa dạng
- Là ngành công nghiệp yêu cầu nguồn lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao
* Sự phân bố: hầu hết các nước phát triển và ở nhiều nước đang phát triển
V. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5: Dựa vào hình 30.5, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- Giải thích vì sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển.
Giải nhanh:
* Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
- Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
- Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
- Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
* Đặc điểm của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
- Cơ cấu công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đa dạng: dệt - may, da giày, giấy - in, văn phòng phẩm,...
- Vốn đầu tư thường ít, quy trình sản xuất đơn giản hơn các ngành công nghiệp khác, thời gian sản xuất ngắn.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành thường gây ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất.
* Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng phân bố rộng rãi ở nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển vì: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thuộc ngành công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp vật phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người.
VI. Công nghiệp thực phẩm
Câu 6: Dựa vào thông tin trong bài, hình 30.5 và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày vai trò và đặc điểm của công nghiệp thực phẩm.
- Nhận xét và giải thích đặc điểm phân bố công nghiệp thực phẩm.
Giải nhanh:
* Vai trò của công nghiệp thực phẩm:
- Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản.
- Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
- Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
- Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
* Đặc điểm của công nghiệp thực phẩm:
- Đa dạng về cơ cấu ngành: chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật; chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột;...
- Vốn đầu tư thường ít, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Phụ thuộc nhiều vào nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu.
* Phân bố ngành công nghiệp thực phẩm: đang phát triển mạnh và phân bố rộng rãi trên thế giới. Đây là ngành công nghiệp nhẹ, chủ yếu cung cấp vật phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người như: sữa, đồ hộp, rượu, bia, nước ngọt...
Luyện tập
Câu 1:Hãy vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu sản phẩm công nghiệp điện tử - tin học.
Giải nhanh:
Câu 2: Cho ví dụ về một số sản phẩm của ngành công nghiệp thực phẩm.
Giải nhanh:
- Bia: Hà Nội, Sài Gòn, Việt Hà, Tiger, Heniken,...
- Rượu: Pháp, Nga, vang Đà Lạt,...
- Nước giải khát: Cocacola, Pepsi,...
- Sữa: vinamilk, Hà Lan, TH true milk, Mộc Châu,...
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy tìm hiểu tư liệu về tình hình phát triển và phân bố công nghiệp may ở Việt Nam.
Giải nhanh:
* Tình hình phát triển: Dệt may trong nhiều năm qua đã có những đóng góp lớn cho tăng trưởng xuất khẩu của cả nước:
- Là ngành tiên phong xuất khẩu hàng hóa ra thị trường thế giới, giúp thu về một lượng lớn ngoại tệ.
- Có tốc độ tăng trưởng cao trong lĩnh vực xuất khẩu, bình quân là 24,8%/năm và chiếm 20% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
- Ngành dệt may Việt Nam xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu, Canada, Mỹ và Nhật Bản
* Phân bố: Nhiều nhưng phân bố không đều => Sự tập trung quá cao này dẫn đến sự cạnh tranh quyết liệt giữa các doanh nghiệp dệt may với các ngành công nghiệp khác; giữa các doanh nghiệp dệt may với nhau về đơn hàng, lao động, tiền lương... Chi phí sản xuất tăng cao do tốc độ tăng trưởng GDP bình quân tại các thành phố này đều dẫn đầu cả nước.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận