Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 cánh diều học kì 2

Đề cương ôn tập môn Ngữ văn 6 bộ sách Cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Ngữ văn 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 2 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

CHỦ ĐỀ 1: VĂN BẢN

1. Truyện

Văn bản

Tác giả

Nội dung chính

Bài học đường đời đầu tiên

Tô Hoài

Bài học đầu tiên của Dế Mèn khi gián tiếp hại chết Dế Choắt: ở đời không nên hung hăng, bậy bạ, nghịch ranh, ích kỷ để mang tai họa đến cho người khác và cho cả chính mình.

Ông lão đánh cá và con cá vàng

Pu-skin

Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng cho những kẻ tham lam, bội bạc như mụ vợ từ đó thể hiện ước mơ của nhân dân ta về một xã hội công bằng: kể xấu xa, tham lam, bội bạc cuối cùng sẽ bị trừng trị.

Cô bé bán diêm

An-đec-xen

Số phận của cô bé đáng thương, vạch trần xã hội lạnh lùng vô cảm, thể hiện tấm lòng nhân đạo, giàu tình yêu thương của nhà văn An-đéc-xen với những con người nhỏ bé, nghèo khổ bất hạnh đặc biệt là trẻ em trong xã hội lúc bấy giờ.

Bức tranh của em gái tôi

Tạ Duy Anh

 Người anh và cô em gái có tài hội họa, lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình.

Điều không tính trước 

Nguyễn Nhật Ánh

Câu chuyện mà nhân vật tôi không lường trước được đó là trong một lần đá bóng, nhân vật tôi xảy ra xích mích với Nghi. Cứ nghĩ cả 2 sẽ đánh nhau một trận ai ngờ họ lại trò chuyện vui vẻ và trở thành những người bạn tốt.

2. Thơ

Văn bản

Tác giả

Nội dung chính

Đêm nay Bác không ngủ

Minh Huệ

Một đêm anh đội viên chứng kiến cảnh Bác không ngủ vì thương cán bộ, lo việc nước từ đó thể hiện tình cảm của người cha dành cho dân tộc cũng như tình cảm kính trọng của anh đội viên với Bác.

Lượm

Tố Hữu

Hình ảnh hồn nhiên, dũng cảm của chú bé liên lạc và tinh cảm sâu nặng của nhà thơ với chú bé.

Gấu con chân vòng kiềng 

U-xa-chốp

Gấu con xấu hổ về đôi chân kiềng của mình nhưng sau khi nghe lời mẹ, cậu trở nên tự tin hơn, không hề xấu hổ mà vô cùng tự hào

3. Văn bản nghị luận

Văn bản

Tác giả

Nội dung

Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật? 

Kim Hạnh Bảo - Trần Nghị Du

Nêu lên những lí do mà chúng ta cần đối xử thân thiện với động vật.

Khan hiếm nước ngọt 

Trịnh Văn

Thực trạng khan hiếm nước ngọt và kêu gọi mọi người sử dụng hợp lí.

Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?

Thùy Dương

Nêu lên lợi ích của việc nên nuôi vật nuôi trong nhà.

4. Văn bản thông tin

Văn bản

Tác giả

Nội dung

Phạm Tuyên và ca khúc mừng chiến thắng

Nguyệt Cát

Sự kiện ra đời bài hát Như có bác Hồ để kỉ niệm ngày lễ mừng chiến thắng 30-4 giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

Điều gì giúp bóng đá Việt Nam chiến thắng?

thethaovanhoa.vn

Những lí do để đội tuyển bóng đá đem lại chiến thắng ở Sea Game U22.

Những phát minh tình cờ và bất ngờ

khoahoc.tv

Sự ra đời không ngờ đến của một số vật dụng (đất nặn, giấy nhớ, que kem, lát khoai tây chiên).

 

CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

1. Trạng ngữ

a. Khái niệm

  • Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức ... của sự việc nêu ở trong câu.

  • Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì?.

  • Về vị trí của trạng ngữ trong câu: Đầu câu, giữa hoặc cuối câu.

b. Nêu đặc điểm của trạng ngữ

* Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định:

- Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu: dùng để xác định thời gian diễn ra sự việc nêu ở trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho các câu hỏi Bao giờ ?, Khi nào ?, Mấy giờ? .

- Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu: làm rõ nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? .

- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu: giải thích nguyên nhân của sự việc hoặc tình trạng nêu trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các câu hỏi Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại đâu ? 

2. Dấu chấm phẩy: thường được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp.

CHỦ ĐỀ 3: TẬP LÀM VĂN

1. Thuyết minh thuật lại một sự kiện

a. Mở bài: Giới thiệu sự kiện (không gian, thời gian, mục đích tổ chức sự kiện)

b. Thân bài: Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian

  • Những nhân vật tham gia sự kiện
  • Các hoạt động chính trong sự kiện, đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động
  • Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất

c. Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của người viết

2. Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ

* Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết:

- Xác định đề tài

- Thu thập tư liệu

* Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

- Tìm ý:

  • Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện.

  • Trình tự các sự việc, kết quả.

  • Ý nghĩa của trải nghiệm.

  • Kết hợp kể và tả.

- Lập dàn ý:

+ Mở bài: Giới thiệu về câu chuyện sẽ được kể.

+ Thân bài: Kể lại diễn biến của câu chuyện.

  • Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan.

  • Kể lại các sự việc trong câu chuyện.

+ Kết bài: Kết thúc của câu chuyện và cảm xúc của người viết.

* Bước 3: Viết bài

* Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

Từ khóa tìm kiếm: đề cương ôn tập ngữ văn 6 cánh diều học kì 2, đề cương ôn tập lớp 6 cánh diều

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo