Đề cương ôn tập Công dân 6 cánh diều học kì 1
Đề cương ôn tập môn Công dân 6 bộ sách Cánh diều mới là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức được của môn Công dân 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các dạng bài khác nhau để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ
a. Truyền thống của gia đình, dòng họ
- Truyền thống gia đình, dòng họ là những giá trị tốt đẹp mà gia đình, dòng họ đã tạo ra, được lưu truyền, phát huy từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Nhiều gia đình, dòng họ Việt Nam có truyền thống tốt đẹp về: yêu nước, yêu thương con người, hiếu thảo, cần cù lao động, giữ nghề truyền thống…
b. Ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ
- Truyền thống gia đình, dòng họ giúp chúng ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống.
- Truyền thống tốt đẹp của các gia đình, dòng họ góp phần làm phong phú thêm truyền thống và bản sắc dân tộc.
c. Giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình, dòng họ
- Cần giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi.
- Không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ.
2. Yêu thương con người
a. Thế nào là yêu thương con người?
- Khái niệm: Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn.
b. Biểu hiện của yêu thương con người:
+ Giúp đỡ, cảm thông chia sẻ những khó khăn, đau thương của người khác.
+ Biết tha thứ cho lỗi lầm của người khác khi họ sửa chữa.
+ Khi cần thiết có thể hi sinh quyền lợi của bản thân vì người khác.
+ Tham gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện…
- Biểu hiện chưa yêu thương con người:
+ Vô tâm, lạnh lùng đối với khó khăn của người khác.
+ Chỉ biết nghĩ cho bản thân mình, không giúp đỡ khi chứng kiến người khác khó khăn, hoạn nạn.
b. Giá trị của tình yêu thương
- Yêu thương con người là tình cảm quý giá, một giá trị nhân văn và là truyền thống quý báu của dân tộc mà mỗi chúng ta cần phải gìn giữ và phát huy.
- Tình yêu thương con người giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn, sẵn sàng làm những điều tốt đẹp nhất vì người khác.
- Tình yêu thương con người làm cho xã hội lành mạnh, trong sáng và ngày càng tốt đẹp hơn.
3. Siêng năng, kiên trì
a. Thế nào là siêng năng kiên trì?
- Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người.
- Kiên trì là tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến cùng, dù gặp khó khăn, trở ngại cũng không nản chí.
b. Biểu hiện siêng năng, kiên trì:
- Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học tập:
+ Đi học đều (chuyên cần).
+ Chăm chỉ học hành, kiên trì phấn đấu để đạt mục tiêu học tập.
- Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong lao động:
+ Chăm chỉ làm việc không ngại khó.
+ Làm việc thường xuyên, liên tục.
+ Kiên trì lao động dù gặp khó khăn cũng không nản chí.
- Biểu hiện siêng năng, kiên trì trong cuộc sống:
+ Luôn trau dồi kiến thức hằng ngày.
+ Quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống.
b. Ý nghĩa của siêng năng, kiên trì
- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong công việc và cuộc sống.
- Người siêng năng, kiên trì sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý.
4. Tôn trọng sự thật
a. Biểu hiện của tôn trọng sự thật
- Khái niệm:
+ Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực.
+ Tôn trọng sự thật là công nhận cái có thật, đã và đang diễn ra trong thực tế; suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật.
- Biểu hiện của tôn trọng sự thật là:
+ Học sinh nói đúng sự thật với thầy cô, bạn bè và những người xung quanh.
+ Người dân nói thật, cung cấp đúng thông tin với những người có trách nhiệm;
+ Nhận xét, đánh giá đúng sự thật, dù có thể không có lợi cho mình.
b. Vì sao phải tôn trọng sự thật
- Tôn trọng sự thật giúp chúng ta hiểu rõ về sự việc, hiện tượng, từ đó có cái nhìn đúng để giải quyết tốt mọi công việc.
- Người tôn trọng sự thật là người thẳng thắn, trung thực, được mọi người tin tưởng, kính trọng.
5. Tự lập
a. Sống tự lập
- Tự lập là tự làm lấy công việc bằng khả năng, sức lực của mình.
2. Biểu hiện của tự lập:
+ Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn, thử thách.
+ Có ý chí nỗ lực, phấn đấu vươn lên trong cuộc sống.
+ Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.
- Biểu hiện trái với tự lập:
+ Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.
+ Trông chờ vào may rủi.
+ Sống biệt lập, chỉ biết đến bản thân, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì.
b. Ý nghĩa tự lập
- Tự lập giúp chúng ta:
+ Làm chủ được suy nghĩ và tự chịu trách nhiệm trước những việc mình làm.
+ Tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả và làm chủ được cuộc sống
+ Nhận được sự kính trọng của mọi người.
- Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống và xứng đáng nhận được sự tôn trọng của mọi người.
6. Tự nhận thức bản thân
a. Tự nhận thức bản thân
- Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính cách, sở thích, thói quen, điểm mạnh, điểm yếu…)
b. Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân
- Tự nhận thức đúng đắn về bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của chính mình để phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra.
c. Các cách tự nhận thức bản thân
- Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá điểm mạnh - yếu, sở thích, tính cách của bản thân.
- So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, tự đánh giá của bản thân.
- So sánh mình với những tấm gương người tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy và cần cố gắng điều gì.
- Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân.
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận