Đề cương ôn tập Lịch sử 6 Cánh diều học kì 1
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 6 bộ sách Cánh diều là tài liệu giúp các em ôn tập củng cố lại toàn bộ kiến thức của môn Lịch sử 6. Tài liệu bao gồm các kiến thức trọng tâm, giúp các bạn ôn tập lại lý thuyết và luyện tập các câu hỏi tổng hợp để chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1 sắp tới. Sau đây mời các em tham khảo đề cương chi tiết.
A. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
Vì sao cần học lịch sử? | Lịch sử là gì? | - Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ. |
Lí do cần học lịch sử: - Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước. - Hiểu được quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. - Hiểu được tiến trình phát triển của văn minh nhân loại. - Hình thànhý thức giữ gìn, phát huy những giá trị tốt đẹp do con người trong quá khứ để lại. | ||
Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? - Tư liệu truyền miệng: là những câu chuyện (truyền thuyết, cổ tích, thần thoại...) được truyền từ đời này qua đời khác. - Tư liệu hiện vật: gồm những di tích, công trình hay đồ vật (văn bia, trống đồng, đồ gốm, tranh vẽ, di tích...). - Tư liệu chữ viết: gồm các bản ghi chép, sách, báo, nhật kí... phản ánh đời sống chính trị, nhất là về đời sống chính trị, văn hóa. - Những loại là tư liệu gốc - tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên, trực tiếp về sự kiện lịch sử nào đó, có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. | ||
Thời gian trong lịch sử | Dựa vào việc quan sát và tính toán quy luật chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời và làm ra lịch. - Âm lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. - Dương lịch: là cách tính dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. | |
Thời nguyên thủy | Nguồn gốc loài người | Quá trình tiến hóa từ vượn thành người a. Vượn cổ: - Thời gian xuất hiện: Khoảng 5- 6 triệu năm trước đây. - Cấu tạo cơ thể: + Có thể đứng và đi bằng hai chi sau, còn hai chi trước được giải phóng để cầm nắm, hái hoa quả và tìm kiếm thức ăn. + Thể tích hộp sọ trung bình: 400 cm3. b. Người tối cổ: - Thời gian xuất hiện: Khoảng 4 triệu năm trước đây. - Cấu tạo cơ thể: + Hầu như hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, tay tự do sử dụng công cụ. + Thể tích hộp sọ lớn (khoảng từ 650 cm3 đến 1200 cm3),… c. Người tinh khôn: - Thời gian xuất hiện: - Cấu tạo cơ thể: + Người tinh khôn có cấu tạo cơ thể như ngày nay (nên còn gọi là người hiện đại). + Thể tích hộp sọ lớn (khoảng 1400 cm3). |
Dấu tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á - Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy tại nhiều nơi thuộc khu vực Đông Nam Á: + Di cốt hóa thạch của người tối cổ còn được tìm thấy ở một số nơi: Gia-va (In-đô-nê-xi-a), Pôn-a-vung (Mi-an-ma); hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam)… + Nhiều di chỉ đồ đá gắn với giai đoạn Người tối cổ cũng được tìm thấy ở: A-ny-át (Mi-an-ma); Lang Spi-an (Cam-pu-chia); An Kê, Núi Đọ, Xuân lộc (Việt Nam)… | ||
Xã hội nguyên thủy | Tổ chức xã hội nguyên thủy a. Bầy người nguyên thủy: + Tồn tại ở giai đoạn người tối cổ. + Có người đứng đầu, có sự phân công lao động giữa nam và nữ. + Con người sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước và nguồn thức ăn; sống quây quần theo quan hệ ruột thịt với nhau, mỗi bầy gồm khoảng 5-7 gia đình. b. Công xã thị tộc + Tồn tại ở giai đoạn người tinh khôn. + Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng. + Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên. Giữa các thị tộc trong một bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau. | |
Đời sống vật chất của người nguyên thủy - Thông qua lao động, người nguyên thủy đã từng bước chinh phục tự nhiên. - Những thành tựu về vật chất của người nguyên thủy: + Biết dùng lửa và tạo ra lửa. + Cải tiến công cụ lao động. + Chuyển biến trong cách thức lao động, địa bàn cư trú và trang phục... | ||
Đời sống tinh thần của người nguyên thủy - Người nguyên thủy quan niệm mọi vật đều có linh hồn và họ sùng bái "vật tổ", có tục chôn cất người chết… - Làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá... | ||
Chuyển biến về kinh tế - xã hội cuối thời nguyên thủy | Chuyển biến về kinh tế - Diện tích đất canh tác nông nghiệp ngày càng mở rộng. - Năng suất lao động tăng. - Tạo ra sản phẩm dư thừa. | |
Chuyển biến về xã hội cuối thời nguyên thủy - Xuất hiện tình trạng “tư hữu”, khiến cho quan hệ “công bằng và bình đẳng” trong xã hội bị phá vỡ. - Xã hội dần có sự phân hóa thành kẻ giàu – người nghèo, giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. | ||
Xã hội cổ đại | Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại | Điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà - Ai Cập nằm dọc lưu vực sông Nin, giáp Địa Trung Hải và Biển Đỏ. - Lưỡng Hà là tên gọi vùng đất nằm giữa sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát, giáp vịnh Ba Tư. - Có sự hiện diện của các dòng sông lớn: + Sông Nin (Ai Cập), sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát (Lưỡng Hà). + Các dòng sông lớn: bồi đắp phù sa, cung cấp nguồn nước dồi dào và là tuyến đường giao thông kết nối các vùng… |
Quá trình thành lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà a. Ở Ai Cập: - Khoảng năm 3200 TCN, Mê-nét thống nhất các công xã thành nhà nước Ai Cập. - Đứng đầu nhà nước là Pha-ra-ông, có quyền lực tối cao. b. Ở Lưỡng Hà: - Khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người Xu-me xây dựng các nhà nước thành bang; sau đó, nhiều nhà nước của người Ác-cát, Ba-bi-lon... ra đời. - Đứng đầu nhà nước là En-xi, có quyền lực tối cao. | ||
Những thành tựu văn hoá chủ yếu của Ai Cập và Lưỡng Hà - Lịch pháp: + Theo lịch của Ai Cập một năm có 360 ngày, chia làm 12 tháng, mỗi tháng có 30 ngày. + Cư dân Lưỡng Hà chia một năm làm 12 tháng, mỗi tháng có 29 hoặc 30 ngày. - Tín ngưỡng, tôn giáo: + Cư dân Ai Cập tin vào sự bất tử của linh hồn. + Người Ai Cập và Lưỡng Hà đều sùng bái nhiều vị thần tự nhiên. - Chữ viết: + Cư dân Ai Cập viết chữ tượng hình trên giấy Pa-pi-rút. + Cư dân Lưỡng Hà viết chữ trên đất sét (còn gọi là chữ hình nêm). - Toán học: + Hình học: người Ai Cập biết tính diện tích hình tam giác, hình tròn. + Số học: cư dân Lưỡng Hà sử dụng hệ thống đếm lấy số 60 làm cơ sở. - Kiến trúc: kim tự tháp, tượng Nhân sư ở Ai Cập; thành Ba-bi-lon và vườn treo Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. | ||
Ấn Độ cổ đại | Chế độ xã hội của Ấn Độ - Sự hình thành chế độ xã hội của Ấn Độ: + Khoảng giữa thiên niên kỉ III TCN, tại lưu vực sông Ấn, hình thành các thành thị cổ. + Khoảng giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a từ vùng Trung Á tràn vào miền Bắc Ấn Độ, xua đuổi và biến người Đra-vi-đa thành nô lệ. - Các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại (chế độ Vác-na): + Đẳng cấp Bra-ma (tăng lữ). + Đẳng cấp Ksa-tri-a (Quý tộc, chiến binh). + Đẳng cấp Vai-si-a (nông dân, thương nhân, thợ thủ công). + Đẳng cấp Su-đra (những người thấp kém nhất trong xã hội). | |
Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ: - Tôn giáo: Ấn Độ là nơi khởi phát của nhiều tôn giáo như Hin-đu giáo và Phật giáo. - Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến... - Văn học: sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na… - Kiến trúc: các công trình kiến trúc ở Ấn Độ đều chịu ảnh hưởng của tôn giáo, nổi bật là kiến trúc Phật giáo và Hin-đu giáo. - Lịch pháp: chia một năm 12 tháng, mỗi tháng 30 ngày, 5 năm thêm một tháng nhuận. - Toán học: sáng tạo ra hệ thống chữ số từ 0 – 9 | ||
Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng - Quá trình thống nhất: + Từ khoảng thiên niên kỉ III đến cuối thiên niên kỉ II TCN, nhà Hạ, Thương, Chu lần lượt thay nhau cầm quyền ở Trung Quốc. + Khoảng thế kỉ VIII TCN, nhà Chu suy yếu, các nhà nước ở lưu vực Hoàng Hà và Trường Giang nổi dậy và đánh chiếm lẫn nhau. + Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN. + Tần Thủy Hoàng đã áp dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật thống nhất trong cả nước. - Xã hội phong kiến Trung Quốc bắt đầu hình thành dưới thời Tần Thủy Hoàng với sự ra đời của hai giai cấp: địa chủ và nông dân lĩnh canh. - Năm 206 TCN, Lưu Bang lật đổ nhà Tần, lập ra nhà Hán. | |
Một số thành tựu của văn minh Trung Quốc - Tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là: Nho gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia. - Sử học: các bộ sử nổi tiếng: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố,... - Chữ viết: + Sáng tạo ra chữ viết từ sớm. + Chữ thường được viết trên mai rùa/ xương thú (giáp cốt văn); hoặc trên thẻ tre, gỗ… - Văn học: + Phong phú, đa dạng về thể loại và phương thức thể hiện. + Nhiều tác phẩm nổi tiếng, như: Kinh Thi (thời Xuân Thu), Sở từ (thời chiến quốc)… - Về y học: + Biết dùng cây cỏ tự nhiên để làm thuốc chữa bệnh. + Các danh y nổi tiếng như Hoa Đà, Biển Thước... - Kỹ thuật: phát minh quan trọng về kĩ thuật làm giấy, la bàn, kĩ thuật in... - Kiến trúc: xây dựng Vạn lý trường thành. |
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận