Đáp án Hoá học 12 kết nối Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Đáp án Bài 15: Thế điện cực và nguồn điện hoá học. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Hóa học 12 Kết nối dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

MỞ ĐẦU

Pin điện hóa là nguồn năng lượng được sử dụng phổ biến trong nhiều thiết bị như đèn pin, điện thoại, laptop, máy tính cầm tay, đồng hồ, xe đạp điện, xe máy điện, ô tô, máy bay không người lái,... Pin điện hóa có cấu tạo như thế nào? Phản ứng oxi hóa – khử đóng vai trò gì trong hoạt động của pin điện hóa? Làm thế nào để lắp ráp được một số pin điện hóa đơn giản?

Đáp án chuẩn:

- Pin điện hóa: hai điện cực, mỗi điện cực ứng với mỗi cặp oxi hóa – khử và nối với nhau qua mối nối.

- Phản ứng oxi hóa – khử đóng vai trò tạo ra một dòng electron từ anode đến cathode qua một dây nối, tạo ra dòng điện.

- Lắp ráp pin điện:

+ Chọn hai điện cực của hai thanh kim loại khác nhau, ví dụ như thanh kẽm và thanh đồng.

+ Cắm hai thanh kim loại vào quả chanh.

+ Nối cực âm của vôn kế với thanh kẽm và cực dương của vôn kế với thanh đồng.

I. CẶP OXI HÓA - KHỬ

Hoạt động nghiên cứu: Nhúng một thanh kẽm vào cốc đựng dung dịch copper(II) sulfate (Hình 15.2a), sau một thời gian nhấc thanh kẽm ra thì thấy xuất hiện một lớp đồng màu đỏ bám vào thanh kẽm (Hình 15.2b).

BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

1. Viết phương trình hóa học dạng ion rút gọn của phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong thí nghiệm.

2. Viết quá trình oxi hóa nguyên tử Zn và quá trình khử Cu2+. Chỉ ra dạng oxi hóa và dạng khử trong mỗi quá trình.

3. Biểu diễn dạng oxi hóa và dạng khử của mỗi nguyên tố trên như sau: dạng oxi hóa/dạng khử.

Đáp án chuẩn:

1. Cu2+ + Zn BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+ + Cu

2. - Zn BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+  + 2e

Oxi hóa: Zn2+, khử: Zn.

Cu2+ + 2e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu

Oxi hóa: Cu2+, khử: Cu.

3. Zn2+/Zn, Cu2+/Cu.

Câu hỏi 1: Viết bán phản ứng hoặc cặp oxi hóa – khử còn thiếu trong bảng dưới đây vào vở:

BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

Đáp án chuẩn:

Bán phản ứng

Cặp oxi hóa – khử

Bán phản ứng

Cặp oxi hóa – khử

Na+ + 1e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Na

Na+/Na

2H+ + 2e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC H2

2H+/H2

Al3+ + 3e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Al

Al3+/Al

Ag+ + 1e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Ag

Ag+/Ag

Fe2+ + 2e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Fe

Fe2+/Fe

Au3+ + 3e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Au

Au3+/Au

Câu hỏi 2: Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, thu được muối iron(II) chloride và khí hydrogen.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn.

b) Xác định các cặp oxi hóa – khử trong các phản ứng trên.

Đáp án chuẩn:

a) Fe + 2H+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Fe2+ + H2

b) 2H+/H2, Fe2+/Fe.

II. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN

Câu hỏi 3: Cho các cặp oxi hóa – khử sau: Na+/Na, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Al3+/Al, Fe2+/Fe, Ag+/Ag, 2H+/H2, Cu2+/Cu.

Dựa vào Bảng 15.1 sắp xếp các cặp oxi hóa – khử trên theo chiều giảm dần tính khử của dạng khử.

Đáp án chuẩn:

Na > Mg > Al > Zn > Fe > H2 > Cu > Ag.

Hoạt động nghiên cứu: Nghiên cứu về chiều phản ứng giữa các cặp oxi hóa – khử

Xét hai phương trình oxi hóa – khử sau:

Zn + Cu2+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+ + Cu                      (1)

Cu + 2Ag+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu2+ + 2Ag                   (2)

1. Dựa vào Bảng 15.1, so sánh thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử: Zn2+/Zn với Cu2+/Cu, Cu2+/Cu với Ag+/Ag.

2. Chỉ ra chất khử mạnh hơn và chất oxi hóa mạnh hơn trong mỗi phản ứng.

3. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, rút ra nhận xét chung về chiều phản ứng giữa các cặp oxi hóa – khử ở trên.

Đáp án chuẩn:

1.   BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

2. - (1) khử : Zn  > Cu, oxi hóa: Zn2+ < Cu2+.

- (2) khử Cu > Ag, oxi hóa Cu2+  < Ag+.

3. Chất khử có thế điện cực nhỏ hơn tác dụng với chất oxi hóa có thế cực điện lớn hơn, tạo ra dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng.

Câu hỏi 4: Ở điều kiện chuẩn, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch acid (H+), với nước khi giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử kim loại Mn+/ M thỏa mãn điều kiện nào?

Đáp án chuẩn:

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/ M bé hơn H+/H.

Câu hỏi 5: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở Bảng 15.1, hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa các cặp oxi hóa – khử sau:

a) Ni2+/Ni và 2H+/H2.

b) Fe2+/Fe và Cu2+/Cu.

c) Zn2+/Zn và Au3+/Au.

Đáp án chuẩn:

a) Ni + H+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Ni2+ + H2.

b) Fe + Cu2+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Fe2+ + Cu.

c) Zn + Au3+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+ + Au.

III. PIN ĐIỆN HÓA

Hoạt động nghiên cứu: Phản ứng oxi hóa – khử luôn kèm theo sự chuyển electron từ chất khử sang chất ion hóa. Nếu các quá trình oxi hóa, quá trình khử xảy ra trên hai điện cực và electron được truyền từ chất khử sang chất oxi hóa qua dây dẫn thì năng lượng của phản ứng hóa học sẽ chuyển thành năng lượng điện.

Xét phản ứng oxi hóa – khử:

BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC

Phản ứng hóa học trên xảy ra trong hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho Zn tiếp xúc trực tiếp với ion Cu2+ bằng cách nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO(Hình 15.6), thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám trên bề mặt thanh kẽm.

Thí nghiệm 2: Lắp hệ điện hóa gồm hai điện cực Zn2+/Zn và Cu2+/Cu như Hình 15.7, thấy bóng đèn sáng.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử trong mỗi thí nghiệm.

2. Trong thí nghiệm nào thì quá trình oxi hóa và quá trình khử cùng xảy ra trên bề mặt của một thanh kim loại?

3. Tại sao trong thí nghiệm 2 bóng đèn lại sáng?

Đáp án chuẩn:

1. 

- Thí nghiệm 1:

Zn BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+ + 2e.

Cu2+ + 2e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu.

- Thí nghiệm 2:

Zn BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Zn2+ + 2e.

Cu2+ + 2e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu.

2. Cả hai

3. Có dòng điện chạy qua. 

Câu hỏi 6: Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ Hình 15.10. Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn ở Bảng 15.1:

a) Xác định anode, cathode và viết các quá trình xảy ra ở anode, cathode. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong pin.

b) Tính sức điện động chuẩn của pin và so sánh với giá trị hiển thị trên vôn kế.

c) Xác định chiều của dòng electron chạy qua dây dẫn.

Đáp án chuẩn:

a) 

- Anode: Cu

- Cathode: Ag

Cu BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu2+ + 2e 

Ag+ + 1e BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Ag

Cu + Ag+ BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC Cu2+ + Ag

b) BÀI 15. THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HÓA HỌC V.

Bằng với giá trị hiển thị trên vôn kế.

c) Từ anode về cathode.

IV. MỘT SỐ LOẠI PIN KHÁC

Câu hỏi 7: Phân loại các loại pin sử dụng trong gia đình và đề xuất cách thu gom, xử lí khi hết hạn sử dụng để bảo vệ môi trường.

Đáp án chuẩn:

- Phân loại:

+ Acquy 

+ Pin nhiên liệu 

+ Pin Mặt Trời 

- Thu gom, xử lí:

+ Bảo quản, phân loại pin đã qua sử dụng trước khi đến điểm thu gom.

+ Kéo dài tuổi thọ của pin.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác