Tắt QC

[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Viết tích sau dưới dạng lũy thừa:  6 . 6 . 6 . 6 . 6

  • A. $6^{5}$

  • B. $5^{6}$

  • C. $6^{4}$
  • D. $6^{6}$

Câu 2: Chọn câu đúng.

  • A. $a^{m} . a^{n} = a^{m+n}$
  • B. a . a . a . a . a = 5a

  • C. $a^{m} . a^{n} = a^{m+n}$

  • D. $a^{1} = 1$

Câu 3: Chọn câu sai. Cho lũy thừa: $2^{6}$ thì

  • A. 2 là cơ số

  • B. 6 là số mũ

  • C. 2 là số mũ
  • D. $2^{6} = 64$

Câu 4: Chọn câu sai. $3^{9}$ được đọc là:

  • A. ba mũ chín

  • B. ba lũy thừa chín

  • C. lũy thừa bậc chín của ba

  • D. chín mũ ba

Câu 5: Viết số 81 dưới dạng lũy thừa. Chọn câu sai.

  • A. $3^{4}$

  • B. $9^{2}$

  • C. $81^{1}$

  • D. $2^{9}$

Câu 6: Tính giá trị của lũy thừa $5^{4}$ ta được:

  • A. 20

  • B. 25

  • C. 125

  • D. 625

Câu 7: Viết cấu tạo số 2 017 dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 là:

  • A. $2 017 = 2 . 10^{4} + 10^{2} + 7 . 10^{4}$

  • B. $2 017 = 2 . 10^{4} + 10 + 7 . 10^{0} $
  • C. $2 017 = 2 . 10^{4} + 10^{2} + 7 . 10$

  • D. $2 017 = 2 . 10^{3} + 10^{2} + 7 . 10^{0}$

Câu 8: Viết kết quả phép tính $9^{4} . 3 . 9^{2} . 3$ dưới dạng một lũy thừa ta được:

  • A. $9^{5}$

  • B. $9^{6}$

  • C. $9^{7}$
  • D. $9^{8}$

Câu 9: Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia. Quá trình đó diễn ra như sau: Đầu tiên từ 1 nhân thành 2 nhân tách xa nhau. Sau đó chất tế bào được phân chia, xuất hiện một vách ngăn, nhăn đôi tế bào cũ thành 2 phần tế bào con. Các tế bào con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tế bào mẹ. Các tế bào này lại tiếp tục phân chia thành 4, rồi thành 8, ... tế bào. Như vậy từ một tế bào mẹ thì: sau khi phân chia lần 1 được 2 tế bào con; lần 2 được $2^{2}=4$ (tế bào con); lần 3 được $2^{3}=8$ (tế bào con). Hãy tính số tế bào còn có được ở lần phân chia thứ 5.

  • A. 18

  • B. 32 
  • C. 64

  • D. 128

Câu 10: Một nền nhà có dạng hình vuông gồm a hàng, mỗi hàng lát a viên gạch. Bạn An đếm được 113 viên gạch được lát trên nền nhà đó. Theo em, bạn An đếm đúng hay sai?

  • A. Đúng

  • B. Sai

Câu 11: Tìm số tự nhiên x, biết: $2^{x}+12=44$

  • A. x=10

  • B. x=3

  • C. x=2

  • D. x=5

Câu 12: Số tự nhiên n thỏa mãn $2^{n}$ = 128 là:

  • A. n = 4

  • B. n = 5

  • C. n = 6

  • D. n = 7

Câu 13: Tìm chữ số tận cùng của kết quả phép tính $54^{10}$

  • A. 3

  • B. 4

  • C. 5

  • D. 6

Câu 14: Tìm số tự nhiên x biết $(3x-1) ^{2} = 8^{22} : 8^{20}$

  • A. x=2

  • B. x=14

  • C. x=5

  • D. x=3

Câu 15: Tìm số tự nhiên x biết $(11-x) ^{6} = 8^{20} . 8^{17}$

  • A. x = 11

  • B. x = 13

  • C. x = 3
  • D. x = 8

Câu 16: Tìm số tự nhiên x biết $(x:12) ^{3}=3^{11} . 3^{8}$

  • A. x = 21

  • B. x = 12

  • C. x = 9

  • D. x = 36

Câu 17: Tìm số tự nhiên x biết $100 − (7+x)^{2} = 19$

  • A. x=3

  • B. x=12

  • C. x=1

  • D. x=2

Câu 18: Viết thương sau dưới dạng một lũy thừa: $64^{4}. 16^{5} : 4^{20}$

  • A. $4^{5}$ 

  • B. $4^{4}$ 

  • C. $4^{3}$ 

  • D. $4^{2}$

Câu 19: Số tự nhiên n thỏa mãn $3^{2n+1} = 27$ là:

  • A. 0

  • B. 3

  • C. 2

  • D. 1 

Câu 20: Số tự nhiên được biểu diễn bởi $2.10^{3} + 7.10^{2}$ là:

  • A. 2787 
  • B. 27870

  • C. 278

  • D. 2780


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo