[Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 6 bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chọn câu đúng
- A. $\frac{541}{545}$ > 1
- B. $\frac{-123}{647}$ > 0
C. $\frac{-541}{-545}$ < 1
- D. $\frac{-842}{-457}$ < 0
Câu 2: So sánh hai phân số A = $\frac{100^{90}+1}{100^{80}+1}$ và B = $\frac{100^{89}+1}{100^{79}+1}$
A. A > B
- B. A < B
- C. A = B
- D. Không xác định được
Câu 3: Đâu không phải là cách so sánh phân số?
- A. So sánh tử số khi các phân số chung mẫu số
- B. So sánh mẫu số khi các phân số chung tử số
- C. Chọn số thứ 3 làm trung gian
D. So sánh tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
Câu 4: Viết 3 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ
- A. 1$\frac{1}{4}$ giờ
- B. 15$\frac{1}{30}$ giờ
C. 3$\frac{1}{4}$giờ
- D. 3$\frac{1}{5}$giờ
Câu 5: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$; $\frac{-6}{7}$; $\frac{-8}{9}$; $\frac{9}{-81}$
A. $\frac{-8}{9}$; $\frac{-6}{7}$; $\frac{9}{-81}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$
- B. $\frac{5}{6}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{9}{-81}$; $\frac{-6}{7}$; $\frac{-8}{9}$
- C. $\frac{9}{-81}$; $\frac{-8}{9}$; $\frac{-6}{7}$; $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{6}$
- D. $\frac{5}{6}$; $\frac{-8}{9}$; $\frac{-6}{7}$; $\frac{9}{-81}$; $\frac{3}{4}$
Câu 6: Không quy đồng mẫu số, em hãy so sánh $\frac{25}{24}$ và $\frac{31}{14}$
A. $\frac{25}{24}$ < $\frac{31}{14}$
- B. $\frac{25}{24}$ > $\frac{31}{14}$
- C. $\frac{25}{24}$ = $\frac{31}{14}$
- D. $\frac{25}{24}$ ≥ $\frac{31}{14}$
Câu 7: Chuột chũi châu Âu có chiều dài $\frac{5}{12}$ feet; dơi Kitti có chiều dài $\frac{83}{100}$ feet; chuột túi gai $\frac{1}{4}$ feet; sóc chuột phương Đông $\frac{1}{3}$ feet. Hỏi con vật nào có chiều dài ngắn nhất?
- A. Chuột chũi châu Âu
- B. Dơi Kitti
C. Chuột túi có gai
- D. Sóc chuột phương Đông
Câu 8: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: $\frac{13}{-27}$ ... $\frac{-21}{27}$
A. >
- B. <
- C. =
- D. ≥
Câu 9: Mẫu chung của các phân số $\frac{7}{-10}$; $\frac{-5}{-15}$ và $\frac{3}{17}$ là:
- A. 544
- B. 476
C. 510
- D. 578
Câu 10: Viết hỗn số 2$\frac{3}{5}$dưới dạng phân số
- A. $\frac{6}{5}$
- B. $\frac{10}{3}$
C. $\frac{13}{5}$
- D. $\frac{15}{3}$
Câu 11: Lớp 6B có $\frac{4}{5}$ số học sinh thích học môn Toán, $\frac{7}{10}$ số học sinh thích học môn Ngữ Văn và $\frac{1}{2}$ số học sinh thích môn Âm nhạc. Hỏi môn học nào được các bạn trong lớp 6B yêu thích nhất?
A. Môn Toán
- B. Môn Văn
- C. Môn Âm nhạc
- D. Không xác định được
Câu 12: Số các cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn $\frac{1}{18}$ < $\frac{x}{12}$ < $\frac{y}{9}$ < $\frac{1}{4}$ là
- A. 2
B. 3
- C. 1
- D. 4
Câu 13: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: $\frac{7}{23}$ < $\frac{...}{23}$
- A. 5
B. 9
- C. 7
- D. 3
Câu 14: Chọn câu đúng
- A. $\frac{5}{11}$ > $\frac{7}{11}$ > $\frac{4}{5}$
- B. $\frac{7}{15}$ < $\frac{8}{15}$ < $\frac{4}{15}$
- C. $\frac{6}{7}$ < $\frac{8}{7}$ < $\frac{7}{7}$
D. $\frac{9}{22}$ < $\frac{13}{22}$ < $\frac{18}{22}$
Câu 15: Viết phân số nằm giữa hai phân số $\frac{13}{15}$ và $\frac{19}{22}$
- A. $\frac{45}{52}$
- B. $\frac{32}{37}$
- C. $\frac{51}{59}$
D. Tất cả đáp án trên
Câu 16: Số nào dưới đây là hỗ số dương?
- A. $\frac{5}{2}$
B. 2$\frac{1}{2}$
- C. $\frac{2}{5}$
- D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Lớp 6A gồm 35 học sinh có tổng chiều cao là 525dm. Lớp 6B gồm 30 học sinh có tổng chiều cao là 456dm. Nhận xét nào sau đây đúng khi nói về chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp?
- A. Chiều cao trung bình của các học sinh ở lớp 6A lớn hơn lớp 6B
B. Chiều cao trung bình của các học sinh ớ lớp 6B lớn hơn lớp 6A
- C. Chiều cao trung bình của các học sinh ở hai lớp bằng nhau
- D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh
Câu 18: So sánh A = $\frac{2^{5}.7+2^{5}}{2^{5}.5^{2}-2^{5}.3}$ và B = $\frac{3^{4}.5-3^{6}}{3^{4}.13+3^{4}}$ với 1
- A. A < 1 < B
- B. A = B = 1
- C. A > 1 > B
D. 1 > A > B
Câu 19: Hùng có 17 quả táo, Hùng muốn chia đều số táo đó cho 5 người em của mình. Hỏi mỗi em được mấy quả táo và mấy phần của quả táo?
- A. 3 quả và $\frac{3}{5}$ quả táo
- B. 2 quả và $\frac{2}{5}$ quả táo
C. 3 quả và $\frac{2}{5}$ quả táo
- D. 2 quả và $\frac{3}{5}$ quả táo
Câu 20: Có bao nhiêu phân số lớn hơn 14 nhưng nhỏ hơn 16 và có tử số là 5?
A. 9
- B. 10
- C. 11
- D. 12
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận