5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 108

5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 108. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 17. THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Mở đầu: Tại sao tất cả các quần thể người trên thế giới đều được xem là cùng một loài mặc dù mang các đặc trưng nhân chủng học khác nhau như màu da, màu tóc, màu mắt...

I. TIẾN HÓA NHỎ 

Câu hỏi 1: Vì sao nói quần thể là đơn vị cơ bản của tiến hoá?

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

Câu hỏi 2: Vì sao đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá?

Câu hỏi 3: Hình 17.1 mô tả hai quần thể A và B thuộc cùng một loài. Cho biết việc di cư của một số cá thể từ quần thể A sang quần thể B có ảnh hưởng như thế nào đến tần số các allele của quần thể này.

Câu hỏi 4: Vì sao chọn lọc tự nhiên được xem là nhân tố tiến hoá phân hoá khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể?

Câu hỏi 5: Quần thể cò ở một đảo bị dịch bệnh và giảm mạnh số lượng. Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai hay hiệu ứng sáng lập? Giải thích.

Câu hỏi 6: Giải thích vì sao giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá làm nghèo vốn gene của quần thể.

III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

Câu hỏi 7: Giải thích vì sao lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng ở điều kiện khô hạn (Hình 17.2).

Câu hỏi 8: Quan sát Hình 17.3, hãy giải thích quá trình hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lá cây của cơ thể ở quần thể bọ rùa.

Câu hỏi 9: Cho ví dụ minh hoạ chứng minh các đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối.

IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI

Câu hỏi 10: Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân loại các loài thì có chính xác không? Vì sao?

Câu hỏi 11: Hãy giải thích vai trò của các chướng ngại địa lí.

Câu hỏi 12: Giải thích sự hình thành các loài sinh vật đặc hữu có trên các đảo ở đại dương.

Câu hỏi 13: Vì sao lai xa và đa bội hoá nhanh chóng hình thành loài mới ở thực vật nhưng lại ít xảy ra ở động vật?

V. TIẾN HÓA LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI

Câu hỏi 14: Lập bảng so sánh tiến hoá lớn với tiến hoá nhỏ qua các nội dung sau: khái niệm; quy mô, thời gian; phạm vi diễn ra, kết quả.

Luyện tập: Dựa vào phần tiến hoá lớn ở hình bên, hãy cho biết từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành bao nhiêu loài, chi, họ, bộ, lớp.

Câu hỏi 15: Hãy phân tích mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở hình bên để chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng.

Vận dụng: a) Có ý kiến cho rằng thuốc kháng sinh trị bệnh nhiễm khuẩn là nhân tố làm xuất hiện các chủng kháng thuốc. Ý kiến trên đúng hay sai? Giải thích.

b) Sưu tầm tài liệu và thiết kế một poster về sự phát sinh chủng loại của người hoặc sự phát sinh và phát triển của sinh giới.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án MĐ: Vì các quần thể người không có sự cách li sinh sản nên dù có các đặc điểm khác nhau vẫn được xem là cùng một loài.

I. TIẾN HÓA NHỎ 

Đáp án CH1: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản vì nó đại diện cho sự tồn tại và sinh sản tự nhiên của một loài, có đa dạng về kiểu gen và kiểu hình, và cấu trúc di truyền ổn định. Quần thể thường cách ly tương đối với các quần thể khác trong cùng một loài, và có khả năng biến đổi gen dưới tác động của các yếu tố tiến hóa. 

II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA

Đáp án CH2: Đột biến gen là nguyên liệu cơ bản của tiến hóa vì tuy tần số đột biến của từng gen thấp nhưng có một số gen dễ dàng đột biến. Với số lượng gene lớn trong các loài thực vật và động vật, tỉ lệ giao tử mang đột biến là khá cao.

Đáp án CH3: Di cư của cá thể từ quần thể A sang quần thể B có thể thay đổi tần số allele của quần thể B, ví dụ tần số allele H tăng và tần số allele h giảm. 

Đáp án CH4: Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa phân hóa khả năng sống sót vì nó tăng cường sự sinh tồn và sinh sản của các cá thể có kiểu gene thích nghi, đồng thời đào thải các cá thể kém thích nghi.

Đáp án CH5: Trường hợp này là hiệu ứng thắt cổ chai vì: dịch bệnh khiến kích thước quần thể cò bị giảm đột ngột, không tạo ra quần thể mới với vốn gene khác biệt.

Đáp án CH6: Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể, tăng tần số kiểu gene đồng hợp và giảm tần số kiểu gene dị hợp.

III. SỰ HÌNH THÀNH CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

Đáp án CH7: Lá biến thành gai là đặc điểm thích nghi của xương rồng trong điều kiện khô hạn, giúp cây thích nghi và tăng khả năng sống sót.

Đáp án CH8: Ban đầu, quần thể bọ rùa chỉ có màu cam. Đến thế hệ thứ hai, xuất hiện đột biến bọ rùa màu xanh lá cây. Chọn lọc tự nhiên ưu tiên màu xanh lá cây để ngụy trang, khiến bọ rùa màu xanh tăng và bọ rùa màu cam giảm sau nhiều thế hệ.

Đáp án CH9: 

- Cá chỉ thích nghi với môi trường sống trong nước; ra khỏi nước, cá sẽ chết.

- Kanguru là thú có túi, sống trên mặt đất, có chân sau dài và khỏe, nhưng ở châu Úc, có loài kanguru sống trên cây, có hai chi dài ra và leo trèo như gấu.

- Cá xương hoàn thiện không nhất thiết hơn cá sụn; lưỡng cư không có đuôi không nhất thiết hoàn thiện hơn lưỡng cư có đuôi.

IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI

Đáp án CH10: Phân loại loài chỉ dựa vào hình thái có thể không chính xác vì nhiều loài có họ hàng thân thuộc có hình thái giống nhau (loài đồng hình) nhưng khác nhau về khả năng cách ly sinh sản.

Đáp án CH11: 

- Ngăn cản giao phối giữa các quần thể cùng loài.

- Góp phần duy trì sự đa dạng gen và kiểu gen giữa các quần thể do các yếu tố tiến hoá.

- Hạn chế cơ hội giao phối giữa các quần thể cách biệt.

- Dẫn đến tích luỹ sự khác biệt gen, có thể dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.

Đáp án CH12: Trên các đảo đại dương tồn tại các loài đặc hữu vì ban đầu một số cá thể di cư đến đảo, chịu ảnh hưởng mạnh của các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, dẫn đến hình thành loài mới. Sự cách ly địa lý ngăn cản di - nhập gene, tạo ra loài đặc hữu.

Đáp án CH13: Thực vật thích hợp hơn cho việc lai tạo con lai do khả năng thụ phấn cho nhau, trong khi ở động vật, cơ chế cách li sinh sản phức tạp hơn, dễ gây rối loạn và giảm sức sống, khả năng thích nghi và tồn tại thấp, nên hiện tượng lai tạo con lai ít xảy ra hơn.

V. TIẾN HÓA LỚN VÀ SỰ PHÁT SINH CHỦNG LOẠI

Đáp án CH14:

 

Tiến hóa lớn

Tiến hóa nhỏ

Khái niệm

Là quá trình tiến hóa hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài.

Là quá trình làm biến đổi tàn số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.

Quy mô

Lớn.

Tương đối nhỏ.

Thời gian

Dài hàng triệu năm.

Tương đối ngắn.

Phạm vi diễn ra

Diễn ra trong không gian địa lí rộng lớn.

Tương đối hẹp.

Kết quả

Dẫn đến sự hình thành toàn bộ sinh giới.

Dẫn đến sự biến đổi cấu trúc di truyền của các cá thể trong một quần thể.

Đáp án LT: Từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành 20 loài, 8 chi, 4 họ, 2 bộ, 1 lớp.

Đáp án CH15: Cây phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau và cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn so với nhóm sinh vật ở xa. Tất cả sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, và những đặc điểm của tổ tiên này tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh. Quá trình tiến hóa luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).

Đáp án VD: 

a) Ý kiến trên đúng vì thuốc kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn không kháng thuốc, chỉ những vi khuẩn đột biến mang gene kháng thuốc mới tồn tại và sinh sản.

b) Đây là bức tranh toàn cảnh về sinh học phát triển ở người, minh họa quá trình từ thụ tinh, phát triển phôi, thai và trưởng thành, bao gồm nguồn gốc, sự hình thành, biệt hóa và phát triển của các lá phôi, tế bào gốc, mô, cơ quan và các bộ


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 108, giải Sinh học 12 CTST trang 108

Bình luận

Giải bài tập những môn khác