5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 127

5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 127. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

ÔN TẬP CHƯƠNG 5

PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK

Câu 1: Trong lịch sử tiến hoá của giới Động vật, sự thay đổi môi trường sống từ dưới nước lên cạn đã dẫn đến những thay đổi như thế nào ở cơ quan hô hấp ở các loài động vật? Tại sao một số loài thú (cá heo, cá voi) khi quay lại đời sống dưới nước thì chúng vẫn có khả năng trao đổi khí bằng phổi?

Câu 2: Dựa vào hiểu biết về các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người, em hãy:

a) Hoàn thành bảng bên dưới.

b) Sử dụng các thông tin từ bảng trên và cho biết:

  • Các đặc điểm nào chứng tỏ loài người hiện nay (H. sapiens) đã tiến hoá từ loài vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian.

  • Loài người hiện nay (H. sapiens) đã có những đặc điểm nào để thích nghi với đời sống lao động và đời sống xã hội.

PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

Đáp án câu 1: 

- Sự thay đổi từ môi trường nước lên cạn dẫn đến thay đổi cơ quan hô hấp: từ hô hấp bằng mang (hoặc da) sang hô hấp bằng phổi.

- Một số loài thú (cá heo, cá voi) vẫn hô hấp bằng phổi khi sống dưới nước vì:

 + Tổ tiên của chúng sống trên cạn, hô hấp bằng phổi. Khi trở lại môi trường nước, chúng giữ lại và phát triển cấu trúc phổi.

 + Phổi cho phép cá heo và cá voi thở linh hoạt, thích ứng với việc lên xuống từ mặt nước đến các độ sâu khác nhau.

 + Thở bằng phổi mang lại lợi ích thích ứng hơn so với thở bằng mang.

Đáp án câu 2: 

a) 

 

Người tối cổ (Australopithecus)

Người khéo léo (Homo habilis)

Người cận đại

(Homo neanderthalensis)

Người hiện đại (Homo sapiens)

Thời gian sống

Cuối kỉ Đệ tam cách đây 2 - 8 triệu năm.

Cách đây 1,6 - 2 triệu năm.

Cách đây 30 000 - 150 000 năm.

Cách đây 30 000 - 50 000 năm.

Công cụ lao động

Sử dụng các công cụ có sẵn.

Bằng đá.

Đá, xương,...

Đá, xương, sừng,...

Dáng đi

Thẳng.

Thẳng đứng.

Thẳng.

Thẳng đứng.

Thể tích hộp sọ

850 - 1100 cm3

600 - 800 cm3

1450 cm3

1000 - 1850 cm3

Tiếng nói

 

 

Có thể đã có tiếng nói.

Tiếng nói đã phát triển.

b) 

* Các đặc điểm chứng tỏ loài người (H. sapiens) tiến hoá từ vượn người (Australopithecus): dáng đi và thể tích hộp sọ.

* Đặc điểm thích nghi với đời sống lao động và xã hội của H. sapiens:

 - Thể tích hộp sọ lớn, phát triển tư duy và ngôn ngữ.

 - Bàn tay linh hoạt, công cụ lao động tinh xảo.

 - Dáng đi thẳng hoàn toàn.

 - Phát triển khoa học kỹ thuật, giảm bớt sự phụ thuộc vào tự nhiên.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 127, giải Sinh học 12 CTST trang 127

Bình luận

Giải bài tập những môn khác