5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 135
5 phút giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 135. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 21. QUẦN THỂ SINH VẬT
PHẦN I. HỆ THỐNG BÀI TẬP, BÀI GIẢI CUỐI SGK
Mở đầu: Hình 21.1 cho thấy các con trâu rừng thường sống thành bầy đàn tại các khu vực gần hồ nước. Sự tập trung thành đàn ở trâu rừng có ưu thế và bất lợi gì đối với chúng?
I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu hỏi 1: Quan sát Hình 21.2, hãy xác định các dấu hiệu (số loài, không gian sống) của một quần thể sinh vật.
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Câu hỏi 2: Lấy thêm ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và cho biết ý nghĩa của mối quan hệ đó.
Câu hỏi 3: Lấy ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của sự cạnh tranh đó.
Luyện tập 1: Tại sao sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể?
III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu hỏi 4: Sự ổn định về kích thước có ý nghĩa như thế nào đối với quần thể?
Luyện tập 2: Quan sát Hình 21.5, hãy lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của quần thể thông qua sự ổn định về kích thước quần thể.
Câu hỏi 5: Quan sát Hình 21.5, hãy giải thích cơ chế điều hoà mật độ cá thể của quần thể.
Câu hỏi 6: Lấy ví dụ chứng minh sự ổn định của tỉ lệ giới tính có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu hỏi 7: Quan sát Hình 21.6, hãy xác định các dạng tháp tuổi của một số quần thể người. Từ đó, cho biết trạng thái của mỗi quần thể.
Luyện tập 3: Dạng tháp tuổi nào đảm bảo cho sự ổn định của quần thể sinh vật? Giải thích.
Câu hỏi 8: Quan sát Hình 21.7 và đọc thông tin trong Bảng 21.1, hãy:
a) Cho biết nguyên nhân dẫn đến sự phân bố cá thể trong quần thể.
b) Xác định các kiểu phân bố trong Hình 21.7 bằng cách hoàn thành Bảng 21.1.
IV. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Câu hỏi 9: Quan sát Hình 21.8, hãy phân biệt hai kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật.
Câu hỏi 10: Quan sát Hình 21.9, hãy cho biết sự tác động của các yếu tố đến sự tăng trưởng của quần thể.
Câu hỏi 11: Đọc thông tin và quan sát Hình 21.10, hãy xác định kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể bằng cách hoàn thành Bảng 21.3.
V. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
Câu hỏi 12: Quan sát Hình 21.11, hãy nhận xét về sự tăng trưởng của quần thể người. Sự tăng trưởng dân số quá nhanh sẽ gây ra những hậu quả gì?
Câu hỏi 13: Quan sát Hình 21.12, hãy cho biết mối tương quan giữa kích thước và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể người.
Luyện tập 4: Tại sao kiểm soát sự gia tăng dân số là một trong những chiến lược quan trọng của việc đảm bảo chất lượng đời sống con người?
VI. QUẦN THỂ SINH VẬT LÀ MỘT CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG
Câu hỏi 14: Giải thích tại sao quần thể sinh vật là một cấp độ tổ chức sống. Cho ví dụ.
VII. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ QUẦN THỂ TRONG THỰC TIỄN
Câu hỏi 15: Cho biết cơ sở sinh thái học và vai trò của một số ứng dụng hiểu biết về quần thể trong thực tiễn bằng cách hoàn thành Bảng 21.4.
Vận dụng:
Cho biết cơ sở sinh thái của việc trồng rừng phòng hộ.
Ở các nước phát triển, pháp luật quy định một cách chặt chẽ về việc đánh bắt các loài thuỷ hải sản như quy định về kích cỡ mắt lưới, thời điểm khai thác trong năm,... của từng loài cá một cách nghiêm ngặt, tránh đánh bắt cá chưa đạt đủ độ lớn, cá đang trong mùa sinh sản,... Hãy giải thích cơ sở của quy định này.
PHẦN 2. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
Đáp án MĐ:
Ưu thế | Bất lợi |
- Hiệu quả kiếm ăn tăng. - Duy trì và bảo vệ lãnh thổ. - Tạo môi trường an toàn cho sự phát triển của con non và tăng cơ hội sống sót của chúng. | - Cạnh tranh về thức ăn, sinh sản, ... - Nguy cơ bị lây nhiễm bệnh từ các cá thể khác trong đàn. - Quần thể quá lớn có thể dẫn đến cạnh tranh gay gắt và suy thoái quần thể. |
I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT
Đáp án CH1: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng một loài, sống trong cùng một không gian xác định.
II. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ
Đáp án CH2:
* Mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể:
- Đàn ong cùng nhau đi lấy mật.
- Chim di cư thành đàn.
* Ý nghĩa của mối quan hệ này là đảm bảo quần thể thích nghi với điều kiện môi trường, tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
Đáp án CH3:
Ví dụ | Nguyên nhân | Ý nghĩa |
Sư tử đực tranh giành lãnh thổ | Do cạnh tranh nguồn sống | Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. |
Cá Pecca châu âu ăn thịt đồng loại | Do nguồn thức ăn khan hiếm nên có sự cạnh tranh về nguồn thức ăn. |
Đáp án LT1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể duy trì số lượng và phân bố của chúng ở mức phù hợp để duy trì sự ổn định của loài. Cạnh tranh dẫn đến sự thống trị của các cá thể khỏe mạnh và loại bỏ các cá thể yếu, thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
III. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Đáp án CH4: Sự ổn định về kích thước quần thể giúp duy trì số lượng cá thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường và thực hiện các chức năng sinh học, bảo đảm cho quần thể duy trì và phát triển.
Đáp án LT2: Ví dụ: Trong một hồ nước, quần thể cá có thể làm minh họa cho sự ổn định về kích thước quần thể. Khi kích thước quần thể cá ở mức tối thiểu, và nguồn sống của môi trường phong phú, quần thể cá sẽ phát triển nhanh chóng và đạt kích thước tối đa. Tuy nhiên, khi nguồn sống của môi trường bị giới hạn và khan hiếm hơn, các cá thể trong quần thể phải cạnh tranh nhau. Điều này dẫn đến suy giảm quần thể cá đến mức phù hợp với nguồn sống, và từ đó giúp quần thể ổn định lại.
Đáp án CH5: Cơ chế điều hoà mật độ cá thể của quần thể: Khi mật độ cá thể tăng cao, cạnh tranh gay gắt về nơi ở và thức ăn dẫn đến hiện tượng di cư của một nhóm cá thể hoặc cả quần thể. Các yếu tố như vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh cũng tác động giảm kích thước quần thể. Ngược lại, khi mật độ quần thể giảm, các cá thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau và các yếu tố sinh thái khác tác động làm tăng số lượng cá thể trong quần thể.
Đáp án CH6: Ở rùa biển, tỉ lệ giới tính của rùa con mới nở phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường ấp trứng. Nhiệt độ trên 29°C thường dẫn đến nở ra nhiều con rùa cái hơn, trong khi dưới 29°C thường nở ra nhiều con rùa đực hơn. Nếu môi trường có nhiệt độ cao, việc sinh ra nhiều con rùa cái hơn có thể giảm áp lực sinh sản lên quần thể và giảm nguy cơ quá tải. Trong môi trường nhiệt độ thấp, sự cân bằng giữa số lượng rùa đực và cái giúp tăng khả năng sinh sản và duy trì quần thể trong điều kiện môi trường khắc nghiệt.
Đáp án CH7:
- Tháp tuổi phát triển: Tỉ lệ tuổi trước sinh sản và tuổi sinh sản chiếm phần lớn, dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng của quần thể trong tương lai.
- Tháp tuổi ổn định: Tỉ lệ của cả 3 nhóm tuổi gần như bằng nhau, cho thấy quần thể đang phát triển ổn định.
- Tháp tuổi suy thoái: Tỉ lệ tuổi sau sinh sản nhỉnh hơn, dẫn đến sự suy giảm dân số của quần thể trong tương lai.
Đáp án LT3: Dạng tháp tuổi ổn định (cân bằng) đảm bảo sự ổn định của quần thể sinh vật. Với phần trăm của cả 3 nhóm tuổi xấp xỉ nhau và tỉ lệ sinh sản gần bằng tỉ lệ tử vong, không có biến động đột ngột trong quần thể, tháp tuổi này duy trì quần thể ở trạng thái ổn định và cân bằng.
Đáp án CH8:
a) Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố cá thể trong quần thể: do sự canh tranh giữa các cá thể trong quần thể, cùng với việc nguồn sống phân bố không đều.
b)
Hình | Kiểu phân bố | Đặc điểm | Ý nghĩa |
b | Phân bố đồng đều | Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể về không gian sống. Kiểu phân bố này ít gặp trong tự nhiên nhưng phổ biến ở các quần thể cây trồng. | Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. |
c | Phân bố ngẫu nhiên | Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố đồng đều, các cá thể không có tính lãnh thổ, không có sự cạnh tranh gay gắt và không có xu hướng tập trung thành nhóm. | Tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường. |
a | Phân bố theo nhóm | Gặp ở nơi có điều kiện môi trường phân bố không đồng đều, các cá thể có xu hướng tập trung thành từng nhóm ở nơi có điều kiện sống thuận lợi. Kiểu phân bố này phổ biến nhất trong tự nhiên. | Tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể nhằm chống lại các điều kiện bất lợi. |
IV. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
Đáp án CH9:
(a) Tăng trưởng quần thể trong điều kiện môi trường không bị giới hạn: Diễn ra khi môi trường có nguồn sống dồi dào và cung cấp đầy đủ cho nhu cầu sinh tồn của từng cá thể. Quần thể có mức sinh sản tối đa và mức tử vong tối thiểu, dẫn đến tăng trưởng nhanh chóng theo tiềm năng sinh học; đường cong tăng trưởng có hình chữ J.
(b) Tăng trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn: Sự tăng trưởng quần thể bị hạn chế bởi các yếu tố môi trường như không gian sống hẹp, nguồn thức ăn ít ỏi, bệnh tật hoặc cạnh tranh với các loài khác. Quần thể chỉ đạt kích thước tối đa, cân bằng với sức chứa của môi trường; đường cong tăng trưởng có hình chữ S.
Đáp án CH10: Sự tăng trưởng của quần thể sinh vật phụ thuộc chủ yếu vào mức độ sinh sản và tử vong, cùng với mức nhập cư và xuất cư.
Đáp án CH11:
Kiểu biến động số lượng | Ví dụ |
Biến động theo chu kì | Kích thước quần thể rươi ở vùng nước lợ tại một số tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ tăng mạnh sau rằm tháng 9 và đầu tháng 10 âm lịch. |
Biến động theo chu kì | Một số loài sinh vật như tảo, vi khuẩn lam, trùng roi xanh,... có số lượng tăng vào ban ngày và giảm vào ban đêm. Ngược lại, số lượng động vật nổi (một số loài giáp xác như Centropyxis aculeata, Mesocyclops leuckarti,..) giảm vào ban ngày và tăng vào ban đêm. |
Biến động theo chu kì | Nhiều loài lưỡng cư (ếch, nhái,...) có số lượng tăng vào mùa mưa và giảm vào mùa khô. |
Biến động không theo chu kì | Vào tháng 3 năm 2002, rừng tràm U Minh bị cháy đã làm giảm số lượng của nhiều loài sinh vật. |
Biến động theo chu kì | Số lượng cá thể thỏ rừng (Lepus americanus) và mèo rừng Bắc Mỹ (Lynx canadensis) biến động với chu kì 9 - 10 năm. |
Biến động không theo chu kì | Đến tháng 11 năm 2023, trên thế giới đã có hơn 6,9 triệu người tử vong do dich COVID-19. |
V. SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
Đáp án CH12: Từ khi loài người hiện đại (Homo sapiens) xuất hiện, dân số thế giới tăng trưởng ban đầu rất chậm. Đến năm 1650, dân số thế giới đạt khoảng 500 triệu người. Trải qua hai thế kỷ tiếp theo, dân số tăng gấp đôi lên 1 tỉ người và tiếp tục gia tăng nhanh chóng sau đó. Tuy nhiên, tỉ lệ tăng trưởng dân số đã bắt đầu chậm lại từ những năm 1960, mặc dù quần thể người vẫn tiếp tục tăng trưởng.
Đáp án CH13: Kích thước quần thể càng tăng thì tỉ lệ tăng trưởng của quần thể người càng giảm.
Đáp án LT4: Nếu không kiểm soát sự gia tăng dân số, quần thể sẽ phát triển mạnh, dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt và giảm kích thước quần thể khi đạt mức tối đa. Sự tăng trưởng dân số quá mức có thể gây áp lực lên tài nguyên tự nhiên và hạ tầng xã hội, cũng như ảnh hưởng đến cung cầu lao động và chính sách về gia đình và hỗ trợ trẻ em trong từng quốc gia.
VI. QUẦN THỂ SINH VẬT LÀ MỘT CẤP ĐỘ TỔ CHỨC SỐNG
Đáp án CH14:
- Quần thể sinh vật là một cấp độ tổ chức sống, đại diện cho một nhóm các cá thể cùng loài tương tác trong cùng một không gian. Các cá thể trong quần thể có thể hỗ trợ lẫn nhau và cạnh tranh với nhau.
- Ví dụ: quần thể thông ba lá ở Đà Lạt, Việt Nam.
VII. ỨNG DỤNG HIỂU BIẾT VỀ QUẦN THỂ TRONG THỰC TIỄN
Đáp án CH15:
Ứng dụng | Cơ sở sinh thái học | Vai trò |
Trồng trọt, chăn nuôi ở mật độ vừa phải; áp dụng biện pháp tách đàn ở vật nuôi. | Duy trì kích thước quần thể ở trạng thái ổn định, phù hợp với nguồn sống. | Giúp cây trồng, vật nuôi có đủ không gian và nguồn sống để sinh trưởng và phát triển. |
Áp dụng các biện pháp bảo tồn quần thể sinh vật. | Duy trì kích thước quần thể phù hợp với nguồn sống. | Quần thể có đủ điều kiện để sinh trưởng và phát triển tốt. |
Điều chỉnh tỉ lệ giới tính ở vật nuôi, cây trồng. | Duy trì tỉ lệ giới tính phù hợp với hướng phát triển của quần thể. | Giúp quần thể ổn định và phát triển. |
Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên sinh vật. | Duy trì tháp tuổi của quần thể, đảm bảo quần thể ổn định và phát triển. | Giúp quần thể sau đánh bắt có thời gian phục hồi, có thể khai thác lâu dài. |
Thực hiện kế hoạch hoá gia đình, ban hành các chính sách về dân số. | Duy trì tháp tuổi của quần thể, đảm bảo quần thể ổn định và phát triển. | Đảm bảo an sinh xã hội. |
Áp dụng các biện pháp cách li ở vùng xuất hiện bệnh truyền nhiễm. | Biến động không theo chu kì (dịch bệnh) có thể làm biến động số lượng cá thể trong quần thể. | Khiến bệnh dịch không lây lan cho các cá thể khỏe mạnh. |
Đáp án VD:
- Rừng phòng hộ được trồng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu và bảo vệ môi trường.
- Quy định đánh bắt các loài thuỷ hải sản nhằm bảo vệ cá thể đạt độ tuổi trưởng thành trước khi sinh sản, để duy trì ổn định quần thể và khai thác bền vững.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Sinh học 12 Chân trời sáng tạo, giải Sinh học 12 Chân trời sáng tạo trang 135, giải Sinh học 12 CTST trang 135
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận