5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 76
5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 76. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 12: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Mở đầu
CH1 : Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “ Đối mặt”: Kể tên các luật, bộ luật của Việt Nam. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một luật hoặc bộ luật mà em biết.
Hệ thống pháp luật Việt Nam
CH 1: CH trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?
CH 2: Hình Thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện như thế nào?
CH 3: Em hay nêu ví dụ minh hoạ cho cấu trúc của hệ thống pháp luật.
Văn bản pháp luật Việt Nam
a) Văn bản quy phạm pháp luật
CH 1: Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó.
CH 2: Nêu các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật về thẩm quyền ban hành, nội dung, hình thức của văn bản.
b) Văn bản áp dụng pháp luật:
CH 1: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các văn bản trên về thẩm quyền ban hành, mục đích ban hành, đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng văn bản.
CH 2: Hãy cho biết mối liên hệ của hai văn bản trên
Luyện tập
CH 1: Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?
a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.
b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bàn quy phạm pháp luật.
c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.
e. Nghị quyết do Chinh phù ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật
CH 2: Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.
a. Nghị quyết só 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác vẻ chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điêu của Luật Giáo dục.
c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngảy 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đảo tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam vẻ tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, xử li các vi phạm pháp luật vẻ trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
CH 3: Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.
a. Quyết định gọi công dân nhập ngũ
b. Luật Xử li vi phạm hành chính
c. Quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
d. Nghị định của Chính phủ
e. Bản án, quyết định xét xử của Toà án
g. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
CH 4: Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí tử cao xuống thấp
a. Hiến pháp năm 2013.
b. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
c. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Giáo dục.
d. Pháp lệnh só 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
e. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hộ đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
g. Luật Giáo dục năm 2019.
h. Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chinh phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoải theo hợp đồng đến năm 2020.
Vận dụng
CH 1: Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.
CH 2: Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục vả chia sẻ những điểu em biết về văn bản đó.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
Mở đầu
CH1 :
- Bộ Luật dân sự
- Bộ luật Tố tụng dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Bộ luật Tố tụng Hình sự
- Bộ luật hàng hải
- Bộ luật Lao động
- Bộ luật Lao động Sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động
- Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Bộ luật lao động
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
Hệ thống pháp luật Việt Nam
CH 1: Ngành Luật, chế định luật và Quy phạm pháp luật
CH 2: Văn bản luật, văn bản dưới luật
CH 3: Ví dụ về quy định: “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013). Bộ phận quy định của quy phạm là “có quyền tự do kinh doanh” (được làm gì).
Văn bản pháp luật Việt Nam
a) Văn bản quy phạm pháp luật
CH 1:
- Luật giao thông được cơ quan ban hành là Bộ Giao thông vận tải
- Luật giáo dục được cơ quan ban hành là Bộ giáo dục và Đào tạo
- Luật kinh tế được ban hành bởi Bộ Công thương
CH 2:
+Văn bản quy phạm pháp luật gồm các đặc điểm:
+ Có chứa quy phạm pháp luật.
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.
b)
CH 1:
- Điểm giống nhau là cả 2 đều là văn bản quy phạm pháp luật và đều có các đặc điểm:
+ Có chứa quy phạm pháp luật.
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
+ Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.
- Điểm khác nhau là:
Văn bản thứ nhất là văn bản dưới luật : Quyết định, mục đích ban hành là xử phạt vi phạm hành chính công ty kinh doanh thực phẩm TH
Văn bản thứ hai là văn bản luật: Hiến pháp, mục đích ban hành luật áp dụng cho tất cả các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm đất liền hải đảo, vùng biển, lòng đất và vùng trời.
CH 2: Văn bản thứ hai là cơ sở, nền tảng để văn bản thứ nhất áp dụng quy định luật mà tiến hành theo.
Luyện tập
CH 1:
a. => Đúng vì báo cáo nêu lên những việc làm nên và không nên đối với việc bảo vệ trẻ em.
b.=> Đúng vì quyết định xử phạt các hành vi quy phạm pháp luật
c. => Sai. Vì lệ làng là những quy định được nêu ra để mọi người cùng thực hiện
d. Đúng. Vì pháp lệnh là văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề được Quốc hội giao
e. => Đúng. Vì Chúng được ban hành để giải quyết những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
CH 2:
a. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác vẻ chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điêu của Luật Giáo dục.
e. Luật Giáo dục năm 2019.
CH 3:
Văn bản quy phạm pháp luật: e, c
=> Nếu ra các mức phạt cho những ai quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật: a, b, d, g
=> Vì đưa ra những điều luật mà công dân phải thực hiện
CH 4: g- c- b -d-e-h-a
Vận dụng
CH 1:
Hiến pháp, luật, nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Mục đích: Ban hành luật pháp để công dân thực hiện và rèn luyện đạo đức có chuẩn mực
- Đối tượng: Cồng dân Việt Nam
- Phạm vi áp dụng: Trên lãnh thổ Việt Nam
Lệnh, quyết định
- Cơ quan ban hành: Chủ tịch nước
- Mục đích: Ban hành các điều lệnh và nghị quyết để công dân thực hiện
- Đối tượng: Cồng dân Việt Nam
- Phạm vi áp dụng: Trên lãnh thổ Việt Nam
CH 2:
Nghị định này quy định, chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, bao gồm: Thời gian nghỉ hè của nhà giáo; phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự; chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; học bổng khuyến khích học tập; học bổng chính sách và miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức, giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 76, giải Kinh tế pháp luật 10 KNTT trang 76
Bình luận