5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 52
5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 52. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 9: DỊCH VỤ TÍN DỤNG
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Mở đầu
CH1 : Em hãy suy nghĩ về việc phải có trách nhiệm khi vay tiền?
Tín dụng ngân hàng
a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
CH 1: Em hãy cho biết hoạt động tín dụng của ngân hàng D thê hiện như thế nào.
CH 2: Trong thông tin trên, dịch vụ tín dụng của ngân hàng D đang gặp khó khăn gì? Nếu nhiêu người vay vốn nhưng không trả nợ như đã cam kết thì điều gì sẽ xảy ra với ngân hàng D?
b. Một số hình thức tín dụng ngân hàng:
CH 1: Vì sao ngân hàng chấp nhận cho anh S vay tiền mà không cần tài sản bảo đảm?
CH 2: Anh S có trách nhiệm gì khi vay tín chấp ở ngân hàng?
CH 3: Ngân hàng yêu cầu chị N phải đáp ứng những điều kiện gì để được vay thế chấp?
CH 4: Theo em, chị N có trách nhiệm gì khi thực hiện vay thế chấp của ngân hàng?
CH 5: Ngân hàng đã tiến hành cho anh H vay trả góp thế nào?
CH 6: Theo em, anh H có trách nhiệm gì khi vay vốn ngân hàng?
CH 7: Hãy so sánh sự chênh lệch giữ thanh toán một lần và mua trả góp?
Tín dụng thương mại
CH 1: Chủ thể tham gia dịch vụ tín dụng thương mại này là ai? Đối tượng giao dịch là gì? Cách sử dụng dịch vụ như thế nào?
CH 2: Tiện ích dịch vụ tín dụng thương mại mang lại cho người sử dụng là gì?
Tín dụng tiêu dùng
a. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
CH1 : Hoạt động dịch vụ tín dụng tiêu dùng thể hiện thế nào? Hoạt động này có đặc điểm gì?
b. Một số dịch vụ tín dụng tiêu dùng
CH 1: Chị Y đã sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay trả góp của công ty tài chính để mua xe máy như thế nào?
CH 2: Hãy nêu đặc điểm của dịch vụ tín dụng này?
CH 3: Theo em, chị Y có trách nhiệm gì trong việc trả góp của công ty tài chính để mua xe?
CH 4: Hãy so sánh sự chênh lệch giữa việc mua xe thanh toán hết một lần với việc mua xe trả góp qua việc sử dụng dịch vụ của các công ty tài chính?
CH 5: Ngân hàng đã tiến hành cho vay thông qua việc cắp thẻ tín dụng cho chị C như thế nào?
CH 6: Nhờ thanh toán qua thẻ tín dụng, chị C được hướng lợi gì so với sử dụng tiên mặt?
CH 7: Theo em, chị C có trách nhiệm gì khi sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng?
Tín dụng nhà nước
CH 1: Em hãy nêu mục đích và đặc điểm của tín dụng nhà nước được thể hiện trong thông tin trên.
CH 2: Trong hoạt động tín dụng phát hành trái phiếu chính phủ, chủ thể vay và chủ thể cho vay là ai? Mục đích vay là gì? Quyền lợi của người mua trái phiếu chính phủ như thế nào?
CH 3: Vì sao A có thể vay tiền ở ngân hàng chính sách xã hội?
CH 4: Đề được ngân hàng cho vay tiền, A cần phải đáp ứng những điều kiện gì?
Luyện tập
CH 1: Em hãy nhận xét việc thực hiện các dịch vụ tín dụng của các tổ chức tín dụng trong những trường hợp dưới đây:
a. Khi quyết định cho vay để mua trả góp, ngân hàng coi giấy tờ công nhận quyển sở hữu sản phẩm mua trả góp của người vay là vật thế chấp.
b. Việc học sinh. sinh viên vay vốn theo chương trình hỗ trợ học sinh, sinh viên khó khăn phải được thực hiện thông qua đại diện gia đình các em.
c. Khi xem xét việc cho vay vốn đẻ thành lập doanh nghiệp nhỏ, công ty tài chính quan tâm đến só vốn đóng góp của chủ doanh nghiệp.
d. Việc đánh giá điểm tín nhiệm tín dụng của người sử dụng tín dụng chỉ được thực hiện ở một số ngân hảng lớn.
CH 2: Phân biệt các dịch vụ tín dụng
a. Em hãy phân biệt các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thé chấp, cho vay trả góp và cho biết khi nào nên vay tin chấp, khi nào nên vay thế chấp.
b. Em hãy nêu điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng của công ty tài chính.
CH 3: Em hãy tìm hiểu việc sử dụng dịch vụ tín dụng trong đời sống qua các trưởng hợp sau:
a. Trên đường đến trường. Nam nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiên gửi ở các ngân hàng không giống nhau. Nam thắc mắc: “Ai gửi tiên chẳng muốn thu được tiền lãi cao nhưng tại sao những ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp hơn vẫn có nhiều người mang tiền đến gừi?". Em hãy giải đáp điều thắc mắc của bạn Nam.
b. Khi thoả thuận với ngân hàng vay trả góp để mua nhà, vợ chồng chị Y muốn kéo dài thời gian trả góp để không có sức ép phải lo khoản tiền lớn để trả nợ hằng tháng.
c. Mặc dủ có đủ tiền để mua nhà nhưng vợ chồng chị Y vẫn chọn hình thức mua trả góp với mục đích dành ra một khoản tiền để kinh doanh.
Luyện tập
CH 1: Em hãy nhận xét việc thực hiện các dịch vụ tín dụng của các tổ chức tín dụng trong những trường hợp dưới đây:
a. Khi quyết định cho vay để mua trả góp, ngân hàng coi giấy tờ công nhận quyển sở hữu sản phẩm mua trả góp của người vay là vật thế chấp.
b. Việc học sinh. sinh viên vay vốn theo chương trình hỗ trợ học sinh, sinh viên khó khăn phải được thực hiện thông qua đại diện gia đình các em.
c. Khi xem xét việc cho vay vốn đẻ thành lập doanh nghiệp nhỏ, công ty tài chính quan tâm đến só vốn đóng góp của chủ doanh nghiệp.
d. Việc đánh giá điểm tín nhiệm tín dụng của người sử dụng tín dụng chỉ được thực hiện ở một số ngân hảng lớn.
CH 2: Phân biệt các dịch vụ tín dụng
a. Em hãy phân biệt các hình thức cho vay tín chấp, cho vay thé chấp, cho vay trả góp và cho biết khi nào nên vay tin chấp, khi nào nên vay thế chấp.
b. Em hãy nêu điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng của công ty tài chính.
CH 3: Em hãy tìm hiểu việc sử dụng dịch vụ tín dụng trong đời sống qua các trưởng hợp sau:
a. Trên đường đến trường. Nam nhận thấy biển thông báo mức lãi suất tiên gửi ở các ngân hàng không giống nhau. Nam thắc mắc: “Ai gửi tiên chẳng muốn thu được tiền lãi cao nhưng tại sao những ngân hàng có lãi suất tiền gửi thấp hơn vẫn có nhiều người mang tiền đến gừi?". Em hãy giải đáp điều thắc mắc của bạn Nam.
b. Khi thoả thuận với ngân hàng vay trả góp để mua nhà, vợ chồng chị Y muốn kéo dài thời gian trả góp để không có sức ép phải lo khoản tiền lớn để trả nợ hằng tháng.
c. Mặc dủ có đủ tiền để mua nhà nhưng vợ chồng chị Y vẫn chọn hình thức mua trả góp với mục đích dành ra một khoản tiền để kinh doanh.
Vận dụng
CH 1: Em hãy cùng các bạn tham gia trải nghiệm tìm hiểu thủ tục mua trả góp một mặt hàng nào đó (vi dụ: điện thoại, xe máy, máy vi tinh,...) và cho biết các thủ tục cần có để thực hiện mua trả góp mặt hàng đó.
CH 2: Em hãy tìm hiểu, viết bài giới thiệu ý nghĩa của một loại công trái hoặc trái phiếu chính phủ mà em biết trong đời sống xã hội.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
Mở đầu
CH :
- Khi chúng ta vay tiền phải có trách nhiệm với khoảng vay đó
- Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn
- Trong trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
- Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
- Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
- Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ."
Tín dụng ngân hàng
a. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng
CH 1: D là một ngân hàng thương mại, ngân hàng D vừa đóng vai trò là người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay.
CH 2:
- Ngân hàng D đang gặp khó khăn: dịch bệnh đã ảnh hưởng
- Nêu nhiều người không trả nợ đúng cam kết thì ngân hang D phải chịu trách nhiệm với các ngân hàng mà ngân hàng D đóng vai trò là người vay vốn do không đủ tài chính để trả nợ cho bên ngân hàng khác như đã cam kết va chịu hoàn toàn trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
b. Một số hình thức tín dụng ngân hàng:
CH 1: - Vì dựa trên uy tín của anh
CH 2:- Anh S có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng và phải trả đủ vốn vay là lãi đúng hạn.
CH 3: Chị N phải có tài sản thế chấp như giấy tờ nhà đất, xe ô tô,… có giá trị tương đương với lương tiền cần vay.
CH 4:Chị N phải cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ hợp pháp
CH 5: Là anh H phải trả dần theo các kì, thường sẽ là cả gốc và lãi hằng tháng, số tiền trả gốc hằng tháng đã được thỏa thuận sẽ chia đều theo số tháng.
CH 6: - Anh H phải trả lãi và một phần số nợ gốc, phải trả đúng số tiền đã được thỏa thuận trong hợp đồng đúng hạn.
CH 7: - Chênh lệch 15% năm khi mua trả góp
Tín dụng thương mại
CH 1:
- Chủ thể là công ty cổ phần Thương mại dịch vụ A và xí nghiệp xây dựng B
- Đối tượng giao dịch: vậy liệu xây dựng
- Cách sử dụng dịch vụ thế nào: người bán chuyển cho người mua sử dụng nguyên vật liệu xây dựng. bên mua phải thanh toán hàng kèm theo một phần lãi như đã thỏa thuận, cam kết trong giấy ghi nợ.
CH 2:- Tiện ích giúp cho người bán dễ dàng bán được hàng hóa, ngược lại bên mua cũng không cần quá nhiều vốn bỏ ra khi chưa thi công các công trinh dự án, thuận tiện, dễ dàng hơn trong việc làm ăn và hạn chế được việc giao dịch qua trung gian.
Tín dụng tiêu dùng
a. Đặc điểm của tín dụng tiêu dùng
CH1 :
- Để tạo điều kiện cho các khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
- Đặc điểm: Người được hưởng tín dụng tiêu dùng không phải thế chấp bất cứ một loại tài sản nào mà chỉ cần chứng minh được thu nhập, trả lãi hàng tháng
b. Một số dịch vụ tín dụng tiêu dùng
CH 1: - Chị Y phải đáp ứng những giấy tờ cần thiết
CH 2:- Hằng tháng người vay phải trả lãi và một phần số nợ gốc; hạn mức cho vay cao, lãi xuất thấp, thủ tục vay đơn giản, nhanh gọn, thời hạn thanh toán linh hoạt.
CH 3: - Cung cấp trung thực, chính xác các thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của tổ chức tín dụng và phải trả đủ vốn vay và lãi đúng hạn như đã thỏa thuận.
CH 4: - Mua xe thanh toán một lần sẽ không có lãi, còn xe trả góp sẽ phải trả tiền gốc và lãi theo phần trăm quy định
CH 5:- Căn cứ vào mức lương hằng tháng của chị là 8 triệu đồng ngân hàng chấp nhận cho chị được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tin dụng là 30 triệu đồng để thanh toán tiền mua hảng hoá, dịch vụ,...
CH 6: - Việc sử dụng thẻ tín dụng mang lại cho chị những tiện ích như: thực hiện các giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ thuận tiện, được vay một khoản tiền với lãi suất ưu đãi của ngân hàng nhờ tích được điểm tín dụng cao từ việc thanh toán các hoá đơn điện, nước, mua sắm đứng kỉ hạn bằng thẻ tín dụng. Ngoài ra, khi thanh toán bằng thẻ, chị còn được hoàn lại 6% giá trị hoá đơn mua hàng vào thẻ nên mỗi tháng cũng có thêm một khoản tiền nhỏ mà nếu thanh toán bằng tiển mặt sẽ không có được.
CH 7: Đến hạn quyết toán, chị phải hoàn trả đủ só tiền đã chi cho ngân hàng, nếu không sẽ phải chịu mức lãi suất cao.
Tín dụng nhà nước
CH 1:
Người mua công trái được hưởng lãi suất ghi trên công trái
. Bên cạnh việc đi vay, nhà nước cần thực hiện hoạt động tín dụng cho vay dưới hình thức đầu tư cho các chương trình, dự án kinh tế — xã hội với lãi suất ưu đãi
CH 2: Ở nước ta, trái phiếu chinh phủ do Bộ Tài chinh phát hành dưới ba hình thức: tín phiếu kho bạc, trái phiếu kho bạc vả công trái xây dựng Tổ quốc là phương thức nhả nước vay vốn cho ngân sách nhà nước, đầu tư xây dựng những công trinh quan trọng, thiết yếu, thực hiện những chương trinh, dự án phục vụ sản xuất, đời sống tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho đất nước. Người mua trái phiếu chính phủ được hưởng lãi suất vay hấp dẫn và ổn định hơn so với ngân hàng thương mại nên đây là kênh đầu tư an toàn đối với những ai đang có tiền nhàn rỗi.
CH 3: Vì A là sinh viên chuẩn bị nhập học và gia đình thuộc diện khó khăn được ủy ban xác nhận
CH Đại diện gia đình em phải đứng ra vay, chịu trách nhiệm trà nợ đồng thời phải là thành viên tổ tiết kiệm nơi cư trú để được tổ này xem xét đủ điều kiện vay, lập danh sách đề nghị vay vốn ở ngân hàng chính sách xã hội, gửi uỷ ban nhân dân xã xác nhận. Hỏ sơ còn phải có giấy báo nhập học của trường. Hạn trả nợ bát đầu khi ra trường và thời hạn hết trả nợ bằng số thời gian theo học.
Luyện tập
CH 1:
a. Đúng:
- Vật thế chấp: Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh toán của người vay.
- Mua trả góp: Phù hợp với nhu cầu tiêu dùng, kích thích thị trường.
b. Đúng:
- Hỗ trợ học sinh, sinh viên: Tạo cơ hội học tập cho trẻ em khó khăn.
- Đại diện gia đình: Đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, tránh rủi ro.
c. Đúng:
- Số vốn đóng góp: Thể hiện cam kết, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp.
- Đánh giá khả năng tài chính: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.
d. Sai:
- Điểm tín nhiệm: Phản ánh lịch sử vay vốn, khả năng trả nợ của người sử dụng.
- Cần áp dụng thống nhất: Đảm bảo công bằng, minh bạch.
CH 2:
Lựa chọn cẩn thận:
- Kênh uy tín (ngân hàng, công ty tài chính được cấp phép).
- So sánh lãi suất, điều kiện vay.
Cân nhắc kỹ:
- Xác định mục đích vay, khả năng trả nợ.
- Vay khi thực sự cần thiết.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia tài chính nếu cần.
Sử dụng hợp lý:
- Vay đúng hạn mức, thời hạn cho phép.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
- Tránh vay quá mức, ảnh hưởng tài chính.
Bảo vệ thông tin:
- Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ.
- Bảo mật tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng.
- Cẩn thận lừa đảo tín dụng.
Nâng cao kiến thức:
- Tìm hiểu sản phẩm, dịch vụ tín dụng.
- Quản lý tài chính hiệu quả.
- Sử dụng tín dụng thúc đẩy phát triển kinh tế.
CH 3:
a) Lãi suất ngân hàng:
- Mức lãi suất khác nhau do điều kiện kinh doanh và chính sách của mỗi ngân hàng.
- Khách hàng chọn ngân hàng phù hợp với nhu cầu, so sánh lãi suất, uy tín, dịch vụ.
b) Vay trả góp mua nhà:
- Kéo dài thời gian trả góp giảm áp lực tài chính nhưng tổng số tiền trả lãi cao hơn.
- Cân nhắc kỹ khả năng thanh toán trước khi quyết định.
c) Mua nhà trả góp và kinh doanh:
- Ưu điểm: Dùng vốn nhàn rỗi kinh doanh, tránh áp lực tài chính ban đầu.
- Lưu ý: Rủi ro kinh doanh ảnh hưởng khả năng trả nợ.
- Cân nhắc kỹ trước khi quyết định.
Luyện tập
CH 1:
a. Đúng:
- Giấy tờ sở hữu sản phẩm: Giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng, đảm bảo khả năng thanh toán của người vay.
- Mua trả góp: Phù hợp nhu cầu tiêu dùng, kích thích thị trường.
b. Đúng:
- Hỗ trợ học sinh, sinh viên: Tạo cơ hội học tập cho trẻ em khó khăn.
- Đại diện gia đình: Đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, tránh rủi ro.
c. Đúng:
- Số vốn đóng góp: Thể hiện cam kết, trách nhiệm của chủ doanh nghiệp.
- Đánh giá khả năng tài chính: Giúp doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.
d. Sai:
- Điểm tín nhiệm: Phản ánh lịch sử vay vốn, khả năng trả nợ của người sử dụng.
- Cần áp dụng thống nhất: Đảm bảo công bằng, minh bạch.
CH 2:
a) Hình thức cho vay:
- Vay tín chấp:
- Ưu điểm: Nhanh gọn, đơn giản.
- Nhược điểm: Lãi suất cao, hạn mức thấp.
- Nên vay: Nhu cầu vốn ít, thời gian ngắn, khả năng trả nợ tốt.
- Vay thế chấp:
- Ưu điểm: Hạn mức cao, lãi suất thấp.
- Nhược điểm: Thủ tục phức tạp, rủi ro mất tài sản.
- Nên vay: Nhu cầu vốn lớn, thời gian vay dài, có tài sản đảm bảo.
- Vay trả góp:
- Ưu điểm: Giảm áp lực tài chính, dễ quản lý chi tiêu.
- Nhược điểm: Lãi suất cao hơn vay thông thường.
- Nên vay: Mua sắm vật dụng giá trị cao, chia nhỏ khoản vay.
Lưu ý: Cân nhắc kỹ, so sánh lãi suất, điều kiện vay, khả năng trả nợ.
b) Tín dụng ngân hàng và công ty tài chính:
- Ngân hàng: Đa dạng sản phẩm, lãi suất thấp, thủ tục phức tạp, yêu cầu cao.
- Công ty tài chính: Hạn chế sản phẩm, lãi suất cao, thủ tục đơn giản, yêu cầu dễ dàng.
CH 3:
a) Lãi suất ngân hàng:
- Mức lãi suất khác nhau: Do điều kiện kinh doanh và chính sách của mỗi ngân hàng.
- Khách hàng lựa chọn:
- So sánh lãi suất, uy tín, dịch vụ.
- Lựa chọn phù hợp nhu cầu, đảm bảo an toàn.
b) Vay trả góp mua nhà:
- Kéo dài thời gian trả góp:
- Giảm áp lực tài chính tháng.
- Tổng tiền trả lãi cao hơn.
- Cân nhắc kỹ: Khả năng thanh toán trước khi quyết định.
c) Mua nhà trả góp và kinh doanh:
- Ưu điểm:
- Dùng vốn nhàn rỗi kinh doanh.
- Tránh áp lực tài chính ban đầu.
Vận dụng
CH 1:
Tóm tắt mua trả góp điện thoại iPhone 13 Pro Max 128GB tại Thế Giới Di Động:
Thủ tục:
- Cung cấp CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Chọn số tháng trả góp, công ty tài chính, thanh toán trả trước (30%).
- Ký hợp đồng, nhận sản phẩm.
Lưu ý:
- Thay đổi tùy cửa hàng, công ty tài chính.
- Đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn.
Ưu điểm: Sở hữu sản phẩm với số vốn ít, chia nhỏ thanh toán.
CH 2:
Gợi ý
Trái phiếu Chính phủ xây dựng Tổ quốc (TP-CG) đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội:
- Đóng góp cho sự phát triển: Huy động vốn cho dự án trọng điểm, thúc đẩy tăng trưởng, nâng cao đời sống nhân dân, cải thiện cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
- Kênh đầu tư an toàn: Được Chính phủ bảo đảm, lãi suất ổn định, thu nhập đều đặn, dễ dàng mua bán, thanh khoản cao.
Kết luận: TP-CG là nguồn lực thiết yếu cho sự phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời là kênh đầu tư an toàn, hiệu quả cho doanh nghiệp và cá nhân.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức, giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 52, giải Kinh tế pháp luật 10 KNTT trang 52
Bình luận