5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 103

5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 103. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 17: NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP VỀ KINH TẾ, VĂN HÓA, XÃ HỘI, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ, MÔI TRƯỜNG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Mở đầu

CH : Em hãy chia sẻ một khẩu hiệu về kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ, môi trường mà em biết. Theo em, khẩu hiệu đó được sử dụng để làm gì?

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về về kinh tế

CH 1: Em hãy nêu ý kiến nhận xét về câu nói của nhân vật anh trai trong hội thoại 1?

CH 2: Em hãy phân biệt quyền sở hữu đất đai và quyền sử dụng đất?

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về văn hóa xã hội:

CH 1: Em hãy lấy ví dụ thực tế để minh họa cho nội dung trong thông tin trên.

CH 2: Theo em, nội dung về văn hóa, xã hội của Hiến pháp có  ý nghĩa như thế nào đến đời sống của nhân dân và sự phát triển của đất nước.

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về giáo dục

CH 1: Em hãy nêu ví dụ về việc thực hiện tốt quy định của hiến pháp năm 2013 về giáo dục.

CH 2: Theo em, vì sao Nhà nước ta lại xác định giáo dục là quốc sách hàng đầu của quốc gia?

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về khoa học, công nghệ

CH 1: Quốc gia khởi nghiệp, Ngày hội Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

CH 2: O và D đã có ý tưởng gì trong việc sáng tạo để phát triển khoa học, công nghệ?

CH 3: Theo em, nội dung của Hiến pháp về khoa học, công nghệ có ý nghĩa như thế nào với đời sống của xã hội và sự phát triển của đất nước?

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về môi trường.

CH 1: Theo em, tại sao Hiến pháp có nội dung về môi trường

CH 2: Hãy nêu ví dụ về việc thực hiện tốt quy định của Hiến pháp năm 2013 về môi trường.

CH 3: Theo em, nội dung của hiến pháp về môi trường có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của đất nước và đời sống xã hội?

Luyện tập

CH 1: Em hãy cho biết các ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Công dân Việt Nam có quyền kinh doanh tất cả các mặt hàng.

b. Tài nguyên thiên nhiên là sở hữu của toàn dân nên người dân có thể tùy ý sử dụng.

c. Tất cả mọi người đều được Nhà nước tạo điều kiện hưởng thụ lợi ích từ các hoạt động khoa học, công nghệ.

d. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm riêng của cơ quan quản lí nhà nước về môi trường

CH 2: Em có nhận xét gì về hành vi của các nhân vật, tổ chức trong những trường hợp sau?

a. Ông S và con trai thường xuyên dùng kích điện đánh bắt cá trên sông

b. Bà H nhập hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc về bán cho người dân

c. Ông M thường tự pha chế thuốc trừ sâu sinh học an toàn cho người và môi trường  để phun cho vườn cây ăn quả của gia đình.

d. Trường T tổ chức cho học sinh tham quan triển lãm khoa học công nghệ của thành phố.

CH 3: Xử lý tình huống

a. Thôn của Q nằm cạnh một con sông lớn. Trong thôn có điểm thu gom rác thải để xử lí nhưng nhiều người vẫn có thói quen vức rác, xác vật nuôi, túi nilon,... xuống lòng sông vì cho rằng dòng sông lớn nên vức một vài túi rác xuống cũng không ảnh hưởng gì. Q cảm thấy mọi người làm như vậy là không tốt nhưng không biết nên làm gì để chấm dứt hành vi đó.

Nếu là Q, em sẽ làm gì?

b. H (15 tuổi) rất thích nghiên cứu, chế tạo, lắp ráp các thiết bị công nghệ. Gần đây, H muốn tham dự một cuộc thi chế tạo robot nhưng bố mẹ không đồng ý vì lo ngại đến việc học tập .

Nếu là H, em sẽ làm gì để bố mẹ đồng ý cho tham dự cuộc thi?

CH 4: Em hãy nêu những việc học sinh nên làm và không nên làm để thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân đối với việc phát triển giáo dục, khoa học công nghệ.

Vận dụng

CH 1: Em hãy thiết kế một khẩu hiệu hoặc vẽ một bức tranh cổ động nhằm tuyên truyền các nội dung của Hiến pháp năm 2013 về văn hóa, giáo dục.

CH 2: Em hãy viết một bài thuyết trình về trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường và chia sẻ lại sản phẩm với cả lớp.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

Mở đầu

CH : 

Kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng xã hội - Doanh nghiệp phát triển, dân giàu nước mạnh.

Văn hóa: Bảo tồn bản sắc, sống đẹp, sống văn minh.

Giáo dục: Học tập suốt đời - Chìa khóa thành công.

Khoa học: Khoa học công nghệ - Nền tảng phát triển đất nước.

Môi trường: Bảo vệ môi trường - Trách nhiệm của mỗi cá nhân.

Mục đích: Nâng cao nhận thức, khuyến khích hành động, thúc đẩy đổi mới, xây dựng xã hội phát triển bền vững.

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về về kinh tế

CH 1: Anh trai nói về hình thức kinh doanh của anh trong xã hội hiện tại là loại hình kinh doanh tư nhân.

CH 2:

Quyền sở hữu đất đai thuộc về Nhà nước, tuyệt đối, trọn vẹn, vô thời hạn. Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao cho cá nhân, tổ chức trong thời hạn nhất định.

Điểm khác biệt:

  • Chủ thể: Nhà nước / Cá nhân, tổ chức
  • Nội dung: Tuyệt đối / Hạn chế
  • Thời hạn: Vô thời hạn / Có thời hạn
  • Quyền lợi: Toàn diện / Hạn chế
  • Nghĩa vụ: Bảo vệ, sử dụng hiệu quả / Sử dụng đúng mục đích, nộp thuế phí

Quyền sở hữu đất đai cao hơn quyền sử dụng đất. Phân biệt hai loại quyền này có ý nghĩa quan trọng trong quản lý, sử dụng đất đai hiệu quả.

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về văn hóa xã hội:

CH 1: Nhà nước đã tổ chức các hoạt động nghệ thuật như “nhã nhạc cung đình Huế” nhằm giữ gìn bản sắc của dân tộc Việt Nam.

CH 2: Có ý nghĩa quan trọng đến đời sống của nhân dân

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về giáo dục

CH 1: 

“Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập” (Điều 39); “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút nguồn đầu tư khác cho giáo dục; chăm lo giáo dục mầm non; bảo đảm giáo dục tiểu học là bắt buộc, Nhà nước không thu học phí; từng bước phổ cập giáo dục trung học; phát triển giáo dục đại học, giáo dục chuyên nghiệp; thực hiện chính sách học bổng, học phí hợp lý. Nhà nước ưu tiên phát triển giáo dục vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; ưu tiên sử dụng, phát triển nhân tài; tạo điều kiện để người khuyết tật và người nghèo được học văn hóa và học nghề” (Điều 61)..

CH 2: 

- Thứ nhất: Giáo dục đào tạo là điều kiện tiên quyết góp phần phát triển kinh tế.

- Thứ hai: Giáo dục đào tạo góp phần ổn định chính trị xã hội.

- Thứ ba: trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về khoa học, công nghệ

CH 1: Có ý nghĩa làm cho đất nước phát triển hơn giúp kêu gọi được các nguồn đầu tư của nước ngoài và mua bán ý tưởng kinh doanh.

CH 2:

- Ý tưởng của O là sản xuất một động cơ chạy bằng không khí nén 

- Ý tưởng của D là công nghệ điện cát ( sản xuất điện từ cát) 

CH 3: 

Phát triển khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp phát triển kinh tế -  xã hội của đất nước. Nhà nước ưu tiên đầu tư và khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tư nghiên cứu, phát triển chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả thành tựu khoa học và công nghệ; bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Nhà nước tạo điều kiện cho mọi người tham gia và được thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động khoa học và công nghệ

Nội dung của của Hiến pháp năm 2013 về môi trường.

CH 1:Tại vì: môi trường rất quan trong đến sự sống và sự phát triển của con người

CH 2: Hưởng ứng ngày môi trường thế giới 5-6, học sinh các trường phổ thông trên cả nước đã tích cực thực hiện các biện pháp góp phần bảo vệ môi trường

CH 3: Có ý nghĩa quản lí để sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. 

Luyện tập

CH 1: 

a. Sai. Vì buôn bán mặt hàng cũng cần phải đăng kí giấy phép kinh doanh

b. Sai vì cần sử dụng có mục đích và phù hợp với quy định pháp luật

c. Đúng vì góp phần phát triển đất nước

d. Sai vì bảo vệ môi trường là trách nhiệm mỗi công dân

CH 2: 

a. Sai vì đây là việc làm nguy hiểm và mang tính vi phạm pháp luật

b. Sai vì vi phạm quy định kinh doanh của nhà nước

c. Đúng vì nó không ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người

d. Đúng vì tạo điều kiện cho học sinh T được học tập và tham gia phát triển

CH 3:

a. Em sẽ tuyên truyền với mọi người về lợi ích của việc bảo vệ môi trường và thức tỉnh mọi người những tác hại môi trường bị ô nhiễm

b. Em sẽ giải thích cho mẹ hiểu đây cũng là một trong những việc giúp em học hỏi nhiều điều và giúp em phát triển trí tuệ

CH 4: 

Nên làm:

  • Tham gia các hoạt động nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ
  • Chăm chỉ học tập

Không nên làm:

  • Tham gia các hoạt động vi phạm pháp luật

Vận dụng

CH 1: HS thực hiện thiết kế

CH 2:

Gợi ý

Mở đầu:

  • Môi trường là nơi chúng ta sinh sống và phát triển.
  • Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân và toàn xã hội.

Nội dung:

  • Thực trạng: Môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề do nhiều nguyên nhân.
  • Hậu quả: Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người, hệ sinh thái và sự phát triển kinh tế - xã hội.
  • Trách nhiệm: Mỗi công dân cần ý thức được trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trường.
  • Hành động:
    • Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
    • Hạn chế sử dụng túi nilon, đồ nhựa dùng một lần.
    • Tái chế, tái sử dụng rác thải.
    • Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
    • Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

Kết luận:

  • Hãy chung tay bảo vệ môi trường!
  • Vì một môi trường xanh - sạch - đẹp!

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức, giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 103, giải Kinh tế pháp luật 10 KNTT trang 103

Bình luận

Giải bài tập những môn khác