5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 39

5 phút giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 39. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 7: SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

Mở đầu

CH1 : Em hãy kể một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản xuất kinh doanh nơi em sinh sống và cho biết hoạt động đó góp phần gì cho đời sống xã hội.

Vai trò sản xuất kinh doanh

CH 1: Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích gì? Hoạt động này có điểm gì khác so với hoạt động sản xuất trước đây?

CH 2: Hoạt động sản xuất của anh T mang lại lợi ích gì cho gia đình và xã hội?

Một số mô hình sản xuất kinh doanh

a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh:

CH 1: Việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình anh T do ai chịu trách nhiệm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm? số lao động tham gia là bao nhiêu?

CH 2: Em có nhận xét gì về quy mô kinh doanh, khả năng huy động vốn của hộ gia đình anh T?

b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất kinh doanh:

CH1 : Hợp tác xã đoàn kết gồm mấy thành viên? Hoạt động của hợp tác xã dựa trên nguyên tắc nào? Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là gì?Theo em, Tại sao anh T phải liên kết với các hộ gia đình khác?

c) Mô hình doanh nghiệp:

CH 1: Em hãy nêu những biểu hiện tính hợp pháp và tính tổ chức của doanh nghiệp X.

CH 2: Ông Q có quyền sở hữu, quản lí và thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp X trước pháp luật như thế nào?

CH 3: Công ty hợp doanh QT được thành lập bởi những ai? Các thành viên hợp doanh có quyền và nghĩa vụ gì trong công ty? Các thành viên góp vốn có quyền lợi và nghĩa vụ gì trong công ty ?

CH 4: Theo em công ty hợp doanh có ưu điểm gì so với công ty tư nhân?

CH 5: Em có nhận xét gì về mục đích thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N?

CH 6: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như thế nào ? Cơ chế tổ chức và hoạt động ra sao ?

CH 7: Công ty cổ phần A được hình thành như thế nào? Em hãy nêu phương thức hoạt động của công ty cổ phần?

CH 8: Em hãy phân tích số vốn của doanh nghiệp K trước và sau khi cổ phần hoá

Luyện tập

CH 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào sau đây?

a. Sản xuất kinh doanh góp phản làm giảm tệ nạn xã hội.

b. Kinh doanh phát triển làm hạn chế các nghề truyền thống ở địa phương.

c. Kinh doanh trực tuyến không đòi hỏi phải đầu tư nhiều nhà xưởng và trí tuệ.

d. Sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng để thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.

CH 2: Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận đề nhận biết điểm khác nhau của các mô hình sản xuất kinh doanh:

a. giữa mô hinh hộ sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân.

b. giữa mô hinh hộ sản xuất kinh doanh và hợp tác xã.

c. giữa doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

d. giữa công ty tư nhân và công ty hợp danh.

e. giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.

CH 3:  Em hãy tìm hiểu các mô hình sản xuất kinh doanh ở địa phương theo gợi ý sau:

- Tìm hiểu và nhận xét ưu điểm, hạn chế của một số mô hinh hộ sản xuất kinh doanh ở địa phương em.

- Tìm hiểu một mô hinh hợp tác xã sản xuất kinh doanh trong thực tế, giới thiệu mô hình này với các bạn trong lớp.

- Tìm hiểu trong thực tiễn một doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình sau và giới thiệu vài nét về doanh nghiệp đó: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, doanh nghiệp nhà nước.

CH 4: Em có lời khuyên gì với các nhân vật trong những tình huống sau?

a. Những ngày nóng nhàn, anh C cùng nhiều thanh niên trong xã lên thảnh phố làm thuê.

Lao động vất vả, phải sống xa nhà, tốn thêm chỉ phi thuê nhà trọ, ăn uống, xe cộ....nhưng thu nhập cũng chăng được bao nhiêu. Mới đây, có người bà con khuyên anh chọn một mô hình kinh doanh phù hợp để phát triển sự nghiệp ở quê, không lên thành phố làm thuê nữa.

Theo em, anh C có nên làm theo lời khuyên đó không? Vì sao?

b. Các bạn trong lớp 10A đều yêu mến N vi bạn không chỉ học giỏi mà còn rất khéo tay, làm được nhiều loại bánh ngon. Nhà ở ngay gần chợ phố huyện, nhận thấy khả năng có thể kinh doanh đẻ phát triển kinh tế gia đỉnh. N có ý định sau khi tốt nghiệp phổ thông sẽ học thêm kĩ thuật làm bánh để mở cửa hàng chuyên kinh doanh bánh tại nhà. Tuy nhiên, nhiều bạn trong lớp khuyên N nên học đại học để có cơ hội kiếm được nhiều việc làm tốt hơn.

Em có lời khuyên gì cho bạn N?

Vận dụng

CH 1: Em hãy viết bài giới thiệu dự định mô hình kinh doanh trong tương lai của bản thân hoặc gia đỉnh và giới thiệu với các bạn.

CH 2: Em hãy viết bài và chuẩn bị tham gia cuộc thi thuyết trinh về sự đóng góp của sản xuất kinh doanh đối với đời sống kinh tế — xã hội ở địa phương.

PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI

Mở đầu

CH1 : 

 + Dịch vụ: Internet, chuyển phát, sửa chữa xe... giúp người dân thuận tiện cho việc gửi hàng hoá một cách thuận lợi nhanh chóng

 + Sản xuất: Sản xuất lúa, ngô, khoai, chăn nuôi gia súc, gia cầm… giải quyết vấn đề lương thực thực phẩm cho người dân và tạo nguồn thu nhập cho chủ hộ.

 + Thương mại: Chủ yếu là các đại lí bán hàng ( tạp hoá, xăng dầu, điện máy…) để người dân tiếp cận để mua bán hàng hoá thuận tiện nhất.

Vai trò sản xuất kinh doanh

CH 1: Anh T cung cấp dịch vụ nghiền thức ăn cho bà con địa phương để giúp họ phát triển chăn nuôi và cũng giúp bản thân có thể nuôi thêm 60 con lợn mỗi năm, cải thiện đáng kể điều kiện kinh tế so với trước đây.

CH 2: Hoạt động sản xuất của anh T mang lại cho gia đình anh T có thêm thu nhập, thúc đẩy kinh tế.

Một số mô hình sản xuất kinh doanh

a)

CH 1: Việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình anh T do anh T chịu trách nhiệm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Số lao động tham gia là toàn bộ thành viên trong gia đình anh T.

CH 2: Quy mô kinh doanh của gia đình anh T là mô hình sản xuất kinh doanh do cá nhân làm chủ, quy mô nhỏ lẻ, dễ hoạt động sản xuất. Nhưng chính vì vậy nên khó huy động vốn, khó tăng quy mô và đầu tư trang thiết bị, khó đáp ứng yêu cầu của khách hàng lớn.

b) CH1 : 

Gồm 8 thành viên, hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

Ưu điểm: sản xuất theo tiêu chuẩn mới, sử dụng giống lúa năng suất cao, gieo cấy tập trung, phân bón cân đối, thu hoạch cao hơn, bao tiêu sản phẩm, giá ổn định.

Anh T liên kết với các hộ khác để tăng thành viên, huy động vốn, nâng cao thu nhập cho mỗi hộ.

c) Mô hình doanh nghiệp:

CH 1: Kinh doanh mặt hàng điện tử gia dụng, vốn thành lập và làm chủ là Ông Q, có trụ sở giao dịch, có cơ cấu nhân sự, bộ máy điều hành. Doanh nghiệp ông Q được nhà nước cấp phép hoạt động và phải chịu trách nhiệm cho các hoạt động kinh doanh bằng tài sản riêng của mình trước pháp luật.

CH 2: Ông Q có quyền sở hữu, quản lý và thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp X trước pháp luật: Do ông Q bỏ vốn đầu tư, làm chủ, mục đích sinh lợi. Chịu trách nhiệm cho các hoạt động kinh doanh bằng tài sản riêng của mình trước pháp luật.

CH 3: 

Thành lập: Ông T và Ông Q.

Thành viên hợp danh:

  • Chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản về nghĩa vụ công ty.

  • Quyền: Quản lý, hoạt động kinh doanh, liên đới trách nhiệm nghĩa vụ công ty.

  • Nghĩa vụ: Góp vốn, chia lợi nhuận, không tham gia quản lý và hoạt động kinh doanh.

Thành viên góp vốn:

  • Chịu trách nhiệm nợ trong phạm vi vốn góp.

  • Quyền: Chia lợi nhuận.

  • Nghĩa vụ: Không tham gia quản lý và hoạt động kinh doanh.

CH 4: Có thể huy động nguồn vốn, tăng người để cùng quản lý công ty, tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và tin tưởng nhau.

CH 5: Chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ mà không lo ảnh hưởng đến các tài sản khác của gia đình.

CH 6:Có thêm 4 người bạn thân đầu tư thêm 4 tỉ đồng vào vốn điều lệ và đề nghị chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên với vốn điều lệ là 9 tỉ đồng.

- Cơ chế tổ chức và hoạt động của công ty: Cả năm người hợp thành hội đồng thành viên, duy trì hoạt động công ty, chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.

CH 7: 

- Công ty cổ phần A được hình thành bằng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông

- Phương thức hoạt động của công ty cổ phần: hằng năm công ty tổ chức đại hội cổ đông, bầu ra hội đồng quản trị. Công ty được phát hành chứng khoán để huy động vốn. các cổ đông được chia lợi tức cổ phần theo số cổ phần đóng góp cho công ty.

CH 8: Doanh nghiệp K là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước. Sau khi cổ phần hoá doanh nghiệp K đã trở thành một công ty cồ phần với số vốn lớn hơn nhiều so với trước. Số vốn nhà nước chỉ còn chiếm 54% vốn của công ty, phần còn lại cho phép tư nhân đầu tư.

Luyện tập

CH 1: 

a. Đồng ý: Sản xuất kinh doanh tạo việc làm, nâng cao đời sống, phát triển cộng đồng, góp phần giảm tệ nạn xã hội.

b. Phân tích: Kinh doanh phát triển có thể hạn chế hoặc phát triển các nghề truyền thống.

c. Không đồng ý: Kinh doanh trực tuyến cũng cần đầu tưtrí tuệ.

d. Đồng ý: Sản xuất kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong mục tiêu dân giàu, nước mạnh.

CH 2:

1. Hộ sản xuất kinh doanh vs Doanh nghiệp tư nhân:

  • Hộ: Cá nhân, nhỏ, tự quản lý, vô hạn trách nhiệm, không đăng ký kinh doanh.

  • Doanh nghiệp tư nhân: Cá nhân, nhỏ, vừa, quản lý bởi chủ hoặc người được ủy quyền, hữu hạn trách nhiệm, đăng ký kinh doanh.

2. Hộ sản xuất kinh doanh vs Hợp tác xã:

  • Hộ: Lợi nhuận, cá nhân/hộ gia đình.

  • Hợp tác xã: Lợi ích chung, thành viên góp vốn/sức.

3. Doanh nghiệp tư nhân vs Công ty TNHH một thành viên:

  • Doanh nghiệp tư nhân: 1 thành viên, vốn 10 triệu.

  • Công ty TNHH một thành viên: 1 thành viên, vốn 20 triệu.

4. Doanh nghiệp tư nhân vs Công ty hợp danh:

  • Doanh nghiệp tư nhân: 1 thành viên, hữu hạn trách nhiệm.

  • Công ty hợp danh: 2+ thành viên, vô hạn liên đới trách nhiệm.

5. Công ty cổ phần vs Công ty TNHH hai thành viên trở lên:

  • Công ty cổ phần: Vốn chia thành cổ phần, cổ đông trách nhiệm hạn chế.

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Vốn chia thành phần vốn, thành viên trách nhiệm hạn chế.

CH 3:HS thực hành tại địa phương

CH 4: 

a. Anh C:

  • Cân nhắc kỹ trước khi quyết định.

  • Ưu điểm: Phát triển quê hương, tiềm năng thành công.

  • Nhược điểm: Rủi ro cao, thu nhập ban đầu thấp.

  • Lời khuyên: Khảo sát thị trường, lập kế hoạch, học hỏi kinh nghiệm, bắt đầu nhỏ.

b. Bạn N:

  • Theo đuổi đam mê, phát triển bản thân.

  • Ưu điểm: Tiềm năng thành công cao, thỏa mãn đam mê.

  • Nhược điểm: Rủi ro nhất định.

  • Lời khuyên: Học thêm kiến thức, lập kế hoạch, tìm kiếm hỗ trợ, bắt đầu nhỏ.

  • Kết hợp học đại học nếu có thể.

Vận dụng

CH 1:

Kinh doanh quán ăn vặt:

  • Lựa chọn thích hợp dành cho những tín đồ đam mê ẩm thực. Không chỉ giúp bạn có khoản thu thập ổn định, mà còn thoả mãn đam mê của mình. Kinh doanh quán ăn vặt bạn sẽ cần phải chú ý đến yếu tố: vị trí mặt bằng mở quán, đối tượng khách hàng, menu, chất lượng sản phẩm,…

  • Vốn đầu tư ban đầu: 50.000 – 300.000 triệu đồng (tuỳ theo mô hình kinh doanh). Bạn có thể kết hợp thêm hình thức kinh doanh online để tiếp cận được nhiều đối tượng khách hàg và gia tăng doanh thu, lợi nhuận hiệu quả. Gợi ý: Cửa hàng Gà rán, đồ ăn vặt cho họ

CH 2: 

Kính thưa quý vị đại biểu, ban giám khảo và các bạn sinh viên!

Sản xuất kinh doanh đóng vai trò then chốt trong đời sống kinh tế - xã hội ở địa phương. Nó mang lại nguồn hàng hóa, dịch vụ phong phú, tạo việc làm, thu hút đầu tư, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống cho người dân.

Ví dụ điển hình:

  • Hợp tác xã: Liên kết hộ sản xuất, nâng cao năng lực, tạo việc làm.

  • Doanh nghiệp tư nhân: Động lực phát triển, đổi mới, tạo sản phẩm mới, giải quyết thất nghiệp.

  • Làng nghề truyền thống: Giữ gìn văn hóa, thu hút du lịch, tạo việc làm.

Kết luận:

Sản xuất kinh doanh đóng góp to lớn cho địa phương. Cần có chính sách hỗ trợ để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất phát triển hiệu quả, góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu mạnh.

Xin cảm ơn!

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức, giải Kinh tế pháp luật 10 kết nối tri thức trang 39, giải Kinh tế pháp luật 10 KNTT trang 39

Bình luận

Giải bài tập những môn khác