Đáp án KTPL 10 Kết nối bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh
Đáp án bài 7 Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 7: SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ CÁC MÔ HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
Mở đầu
Câu hỏi: Em hãy kể một số hoạt động sản xuất kinh doanh của gia đình hoặc những cơ sở sản xuất kinh doanh nơi em sinh sống và cho biết hoạt động đó góp phần gì cho đời sống xã hội.
Đáp án chuẩn:
Dịch vụ: Internet, chuyển phát... thuận tiện cho việc gửi hàng hoá
Vai trò sản xuất kinh doanh
Câu 1: Anh T đã cung cấp dịch vụ để phục vụ bà con địa phương với mục đích gì? Hoạt động này có điểm gì khác so với hoạt động sản xuất trước đây?
Đáp án chuẩn:
Phát triển chăn nuôi, đồng thời nuôi thêm hơn 60 con lợn mỗi năm.
Câu 2: Hoạt động sản xuất của anh T mang lại lợi ích gì cho gia đình và xã hội?
Đáp án chuẩn:
Có thêm thu nhập, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho quê hương đất nước.
Một số mô hình sản xuất kinh doanh
a) Mô hình hộ sản xuất kinh doanh:
Câu 1: Việc sản xuất kinh doanh của hộ gia đình anh T do ai chịu trách nhiệm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm? số lao động tham gia là bao nhiêu?
Đáp án chuẩn:
Anh T - toàn bộ thành viên trong gia đình anh T.
Câu 2: Em có nhận xét gì về quy mô kinh doanh, khả năng huy động vốn của hộ gia đình anh T?
Đáp án chuẩn:
Quy mô nhỏ lẻ, dễ hoạt động sản xuất.
b) Mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất kinh doanh:
Câu hỏi: Hợp tác xã đoàn kết gồm mấy thành viên? Hoạt động của hợp tác xã dựa trên nguyên tắc nào? Ưu điểm của mô hình hợp tác xã so với mô hình hộ sản xuất kinh doanh là gì?Theo em, Tại sao anh T phải liên kết với các hộ gia đình khác?
Đáp án chuẩn:
- 8 thành viên.
- Tự nguyện, tự chủ, trách nhiệm, bình đẳng, dân chủ.
- Sản xuất theo tiêu chuẩn mới, kết quả cao hơn.
- Dễ huy động vốn, nâng cao thu nhập cho mỗi hộ.
c) Mô hình doanh nghiệp:
Câu 1: Em hãy nêu những biểu hiện tính hợp pháp và tính tổ chức của doanh nghiệp X.
Đáp án chuẩn:
Kinh doanh mặt hàng điện tử gia dụng, có trụ sở giao dịch, có cơ cấu nhân sự, bộ máy điều hành.
Câu 2: Ông Q có quyền sở hữu, quản lí và thực hiện nghĩa vụ đối với doanh nghiệp X trước pháp luật như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Đầu tư trang thiết bị, đáp ứng yêu cầu của khách hàng lớn.
Câu 3: Công ty hợp doanh QT được thành lập bởi những ai? Các thành viên hợp doanh có quyền và nghĩa vụ gì trong công ty? Các thành viên góp vốn có quyền lợi và nghĩa vụ gì trong công ty ?
Đáp án chuẩn:
- Ông T và Ông Q
- Quyền ngang nhau trong quản lý công ty, cùng chịu trách nhiệm về nghĩa vụ công ty.
- Chịu trách nhiệm về nợ trong phạm vi vốn cam kết.
Câu 4: Theo em công ty hợp doanh có ưu điểm gì so với công ty tư nhân?
Đáp án chuẩn:
Huy động nguồn vốn, tăng người để cùng quản lý công ty, tạo được sự tin cậy
Câu 5: Em có nhận xét gì về mục đích thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N?
Đáp án chuẩn:
Chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ, không ảnh hưởng đến tài sản gia đình.
Câu 6: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của anh N được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như thế nào ? Cơ chế tổ chức và hoạt động ra sao ?
Đáp án chuẩn:
- 4 người bạn đầu tư thêm 4 tỷ đồng vào vốn điều lệ.
- Cả năm người thành hội đồng thành viên, duy trì hoạt động công ty và chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản.
Câu 7: Công ty cổ phần A được hình thành như thế nào? Em hãy nêu phương thức hoạt động của công ty cổ phần?
Đáp án chuẩn:
- Vốn từ hàng trăm cổ đông.
- Công ty tổ chức đại hội cổ đông hàng năm, bầu hội đồng quản trị, phát hành chứng khoán để huy động vốn. Cổ đông nhận lợi tức theo số cổ phần.
Câu 8: Em hãy phân tích số vốn của doanh nghiệp K trước và sau khi cổ phần hoá
Đáp án chuẩn:
Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước => Số vốn nhà nước chỉ còn chiếm 54% vốn của công ty, phần còn lại cho phép tư nhân đầu tư.
Luyện tập
Câu 1: Em đồng tình hay không đồng tình với những ý kiến nào sau đây?
a. Sản xuất kinh doanh góp phản làm giảm tệ nạn xã hội.
b. Kinh doanh phát triển làm hạn chế các nghề truyền thống ở địa phương.
c. Kinh doanh trực tuyến không đòi hỏi phải đầu tư nhiều nhà xưởng và trí tuệ.
d. Sản xuất kinh doanh góp phần quan trọng để thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh.
Đáp án chuẩn:
a. Đồng ý; tạo việc làm, thu nhập và cuộc sống ổn định.
b. Đồng ý; kinh doanh phát triển và cải thiện khoa học kỹ thuật.
c. Không đồng ý; kinh doanh trực tuyến cần chiến lược tốt.
d. Đồng ý; thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 2: Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận đề nhận biết điểm khác nhau của các mô hình sản xuất kinh doanh:
a. giữa mô hinh hộ sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân.
b. giữa mô hinh hộ sản xuất kinh doanh và hợp tác xã.
c. giữa doanh nghiệp tư nhân với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
d. giữa công ty tư nhân và công ty hợp danh.
e. giữa công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Đáp án chuẩn:
a.
- Doanh nghiệp tư nhân: không có tư cách pháp nhân, chủ chịu trách nhiệm vô hạn.
- Hộ kinh doanh: không có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ hộ, hoạt động manh mún.
b.
- Hợp tác xã: Góp vốn, mua bán cổ phần nhưng không quá 50% vốn điều lệ.
- Hộ kinh doanh: Tham gia hoạt động mua, góp vốn, mua cổ phần.
c.
- Công ty tư nhân: không phát hành chứng khoán để huy động vốn.
- Công ty TNHH 1 thành viên: Có thể phát hành trái phiếu và cổ phần khi chuyển đổi thành công ty cổ phần.
d.
- Doanh nghiệp tư nhân: Cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản.
- Công ty hợp danh: Ít nhất 2 cá nhân đồng sở hữu, chịu trách nhiệm toàn bộ tài sản.
e.
- Công ty TNHH từ hai thành viên trở lên: Vốn điều lệ không chia thành cổ phần, tỷ lệ vốn góp không bằng nhau.
- Công ty cổ phần: Vốn điều lệ chia thành cổ phần bằng nhau, ghi nhận bằng cổ phiếu.
Câu 3: Em hãy tìm hiểu các mô hình sản xuất kinh doanh ở địa phương theo gợi ý sau:
- Tìm hiểu và nhận xét ưu điểm, hạn chế của một số mô hinh hộ sản xuất kinh doanh ở địa phương em.
- Tìm hiểu một mô hinh hợp tác xã sản xuất kinh doanh trong thực tế, giới thiệu mô hình này với các bạn trong lớp.
- Tìm hiểu trong thực tiễn một doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình sau và giới thiệu vài nét về doanh nghiệp đó: doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên, doanh nghiệp nhà nước.
Đáp án chuẩn:
Ưu điểm của hộ kinh doanh:
- Hồ sơ thành lập và thủ tục thành lập hộ kinh doanh đơn giản
- Chế độ chứng từ, sổ sách, kế toán đơn giản;
Nhược điểm của hộ kinh doanh:
- Chủ thể thành lập chỉ bao gồm: Cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình
Câu 4: Em có lời khuyên gì với các nhân vật trong những tình huống sau?
a. Những ngày nóng nhàn, anh C cùng nhiều thanh niên trong xã lên thảnh phố làm thuê.
Lao động vất vả, phải sống xa nhà, tốn thêm chỉ phi thuê nhà trọ, ăn uống, xe cộ....nhưng thu nhập cũng chăng được bao nhiêu. Mới đây, có người bà con khuyên anh chọn một mô hình kinh doanh phù hợp để phát triển sự nghiệp ở quê, không lên thành phố làm thuê nữa.
Theo em, anh C có nên làm theo lời khuyên đó không? Vì sao?
b. Các bạn trong lớp 10A đều yêu mến N vi bạn không chỉ học giỏi mà còn rất khéo tay, làm được nhiều loại bánh ngon. Nhà ở ngay gần chợ phố huyện, nhận thấy khả năng có thể kinh doanh đẻ phát triển kinh tế gia đỉnh. N có ý định sau khi tốt nghiệp phổ thông sẽ học thêm kĩ thuật làm bánh để mở cửa hàng chuyên kinh doanh bánh tại nhà. Tuy nhiên, nhiều bạn trong lớp khuyên N nên học đại học để có cơ hội kiếm được nhiều việc làm tốt hơn.
Em có lời khuyên gì cho bạn N?
Đáp án chuẩn:
a. Nên. Vì chọn mô hình khác để kinh doanh vừa thu lại lợi nhuận cao hơn
b. Thử trải nghiệm mở tiệm bánh vì nếu yêu thích sẽ có thành công
Vận dụng
Câu 1: Em hãy viết bài giới thiệu dự định mô hình kinh doanh trong tương lai của bản thân hoặc gia đỉnh và giới thiệu với các bạn.
Đáp án chuẩn:
Kinh doanh quán ăn vặt: Cửa hàng Gà rán, đồ ăn vặt cho họ
Câu 2: Em hãy viết bài và chuẩn bị tham gia cuộc thi thuyết trình về sự đóng góp của sản xuất kinh doanh đối với đời sống kinh tế — xã hội ở địa phương.
Đáp án chuẩn:
Gợi ý
- Tình hình số lượng, vốn và lao động: DNNN chiếm 0,38% số doanh nghiệp, 7,6% lao động, 28,6% tổng vốn; doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chiếm 0,18% số doanh nghiệp, 4,3% lao động, 12,9% tổng vốn.
- Kết quả sản xuất, kinh doanh: Tỷ lệ đóng góp của DNNN về doanh thu và lợi nhuận ngày càng giảm.
- Hiệu quả sản xuất, kinh doanh: Trong số 2.269 DNNN, 1.773 doanh nghiệp có lãi (78,5%), 51 hòa vốn (2,2%), 436 lỗ (19,3%).
Bình luận