Đáp án KTPL 10 Kết nối bài 14 Giới thiệu về Hiến Pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Đáp án bài 14 Giới thiệu về Hiến Pháp nước Cộng Hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 8: HIẾN PHÁP NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BÀI 14: GIỚI THIỆU VỀ HIẾN PHÁP NƯỚC CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mở đầu

Câu hỏi: Em hãy nêu một khẩu hiệu về hiến pháp mà em biết và chia sẻ ý nghĩa của khẩu hiệu đó.

Đáp án chuẩn: 

“Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” 

=> Xã hội phát triển cần có dân làm chủ và được đối xử công bằng.

Khái niệm và vị trí của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 1: Em hãy cho biết vì sao Nhà nước cần phải ban hành hiến pháp?

Đáp án chuẩn: 

Hiến pháp là hệ thống các quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lí cao nhất 

Câu 2: Theo em hiến pháp có vị trí như thế nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là bản hiến pháp nào?

Đáp án chuẩn: 

Hiến pháp là luật có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam

Câu 3: Vì sao khi ban hành luật trẻ em năm 2016, Quốc hội phải căn cứ vào nội dung của hiến pháp năm 2013?

Đáp án chuẩn: 

Hiến pháp năm 2013 quy định: Trẻ em được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục bởi nhà nước, gia đình và xã hội; được tham gia vào các vấn đề liên quan. Nghiêm cấm xâm hại, hành hạ, ngược đãi, lạm dụng, bóc lột sức lao động và các hành vi vi phạm quyền trẻ em (Khoản 1 Điều 37).

Đặc điểm của hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Câu 1: Những chi tiết nào trong các thông tin trên cho thấy hiến pháp là đạo luật cơ bản của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Đáp án chuẩn: 

Hiến pháp là nguồn, là nền tảng cho việc ban hành các văn bản pháp luật khác thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam. 

Câu 2: Theo em, vì sao nói hiến pháp Việt Nam có hiệu lực pháp lí lâu dài và tương đối ổn định? Hiến pháp được bổ sung, thay đổi khi nào?

Đáp án chuẩn: 

- Hiến pháp quy định các nội dung cơ bản như hình thức chính thể, chủ quyền, lãnh thổ, chế độ chính trị, quyền và nghĩa vụ công dân. 

- Hiến pháp đã được bổ sung, thay đổi vào các năm 1946, 1959, 1980, và 1992.

Câu 3: Dựa vào sơ đồ và thông tin trên, em hãy cho biết quy trình làm, sửa đổi hiến pháp Việt Nam có gì đặc biệt?

Đáp án chuẩn: 

Trải qua 8 bước và 5 quy định mới có thể làm và sửa đổi

Luyện tập

Câu 1: Em hãy cho biết các ý kiến sau đây đúng hay sai. Vì sao?

a. Hiến pháp là luật cơ bản của Quốc hội.

b. Hiến pháp cần được sửa đổi, bỏ sung để phù hợp với hoàn cảnh lịch sử và sự phát triển của đắt nước.

c. Việc lấy ý kiến của nhân dân khi sửa đổi Hiến pháp là không cần thiết vì chỉ có Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến.

d. Mọi văn bản quy phạm pháp luật ban hành không phù hợp với Hiến pháp đều bị huỷ bỏ.

Đáp án chuẩn: 

a. Đúng

b. Đúng 

c. Đúng . Vì Quốc hội có quyền tối cao trong việc sửa đổi Hiến pháp. 

d. Đúng

Câu 2: Em hãy đọc các thông tin sau và cho biết Luật Giáo dục và Luật Bảo vệ môi trường được cụ thể hoá từ những Điều nào trong Hiến pháp năm 2013

a. Quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ Sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản li nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.

b.Quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ quan, tô chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động bảo vệ môi trường.

Đáp án chuẩn: 

a. Luật Giáo dục năm 2019 quy định về hệ thống giáo dục, cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học, quản lý nhà nước và quyền, trách nhiệm liên quan đến giáo dục. 

b. Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định về hoạt động bảo vệ môi trường và quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các tổ chức, cộng đồng, hộ gia đình và cá nhân.

Câu 3:  Em hãy cho biết các nội dung sau thể hiện đặc điểm nào của Hiến pháp Việt Nam năm 2013

a. Khoản 1 Điều 20 Hiến pháp năm 2013 quy định: "Mọi người có quyển bất khả xâm phạm vẻ thân thẻ, được pháp luật bảo hộ về sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kì hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khoẻ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm”.

b. Khoản 1 Điều 8 Hiến pháp năm 2013 quy định: " Nhà nước được tỏ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, quản lí xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tác tập trung dân chủ”.

c. Căn cử Hiển pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động năm 2019.

d. Khoản 3 Điều 2 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có Sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhả nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp".

Đáp án chuẩn: 

a. Bảo vệ quyền lợi của con người

b. Quy định việc thực hiện luật và hiến pháp nhà nước ban hành

c. Quyền và nghĩa vụ của lao động

d. Bổn phậm thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp".

Câu 4: Em hãy liệt kê các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong Hiến pháp năm 2013 đã được thực hiện bởi những người xung quanh em.

Đáp án chuẩn: 

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân

- Tuân theo Hiến pháp và pháp luật

- Nộp thuế.

Vận dụng

Câu 1: Em hãy viết một bài luận về vai trò của Hiến pháp đối với cuộc sống con người và chia sẻ sản phẩm với các bạn.

Đáp án chuẩn: 

Hiến pháp là cơ sở cho các văn bản pháp luật khác, ghi nhận quyền con người, quyền công dân, và ngăn chặn sự lạm quyền của các cơ quan nhà nước.

Câu 2: Em hãy thiết kế một sản phẩm truyền thống (khẩu hiệu, tranh vẽ,...) giới thiệu về Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thuyết trình ý nghĩa của sản phẩm đó trước lớp.

Đáp án chuẩn: 

- HS thực hành thiết kế


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác