Đáp án KTPL 10 Kết nối bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam
Đáp án bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học KTPL 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
PHẦN HAI: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHỦ ĐỀ 7: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI 12: HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VÀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Mở đầu
Câu hỏi: Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “ Đối mặt”: Kể tên các luật, bộ luật của Việt Nam. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một luật hoặc bộ luật mà em biết.
Đáp án chuẩn:
- Bộ Luật dân sự
- Bộ luật Tố tụng dân sự
- Bộ luật Hình sự
- Bộ luật Tố tụng Hình sự
Hệ thống pháp luật Việt Nam
Câu 1: Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?
Đáp án chuẩn:
Ngành Luật, chế định luật và Quy phạm pháp luật
Câu 2: Hình Thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện như thế nào?
Đáp án chuẩn:
Văn bản luật, văn bản dưới luật
Câu 3: Em hay nêu ví dụ minh hoạ cho cấu trúc của hệ thống pháp luật.
Đáp án chuẩn:
“Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.” (Điều 33 Hiến pháp năm 2013).
Văn bản pháp luật Việt Nam
a) Văn bản quy phạm pháp luật
Câu 1: Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó.
Đáp án chuẩn:
- Luật giao thông được cơ quan ban hành là Bộ Giao thông vận tải
- Luật giáo dục được cơ quan ban hành là Bộ giáo dục và Đào tạo
Câu 2: Nêu các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật về thẩm quyền ban hành, nội dung, hình thức của văn bản.
Đáp án chuẩn:
+ Có chứa quy phạm pháp luật.
+ Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
b) Văn bản áp dụng pháp luật:
Câu 1: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các văn bản trên về thẩm quyền ban hành, mục đích ban hành, đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng văn bản.
Đáp án chuẩn:
- Điểm giống nhau: đều là văn bản quy phạm pháp luật
- Điểm khác nhau:
Văn bản thứ nhất là văn bản dưới luật
Văn bản thứ hai là văn bản luật
Câu 2: Hãy cho biết mối liên hệ của hai văn bản trên
Đáp án chuẩn:
Cơ sở, nền tảng áp dụng quy định luật mà tiến hành theo.
Luyện tập
Câu 1: Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?
a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.
b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bàn quy phạm pháp luật.
c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.
d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.
e. Nghị quyết do Chinh phù ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật
Đáp án chuẩn:
a. Đúng; báo cáo nêu việc làm nên và không nên về bảo vệ trẻ em.
b. Đúng; quyết định xử phạt hành vi vi phạm pháp luật.
c. Sai; lệ làng là quy định thực hiện ở cộng đồng.
d. Đúng; pháp lệnh quy định vấn đề được Quốc hội giao.
e. Đúng; ban hành để giải quyết vấn đề thuộc thẩm quyền của Chính phủ.
Câu 2: Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.
a. Nghị quyết só 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác vẻ chức vụ.
b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điêu của Luật Giáo dục.
c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngảy 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đảo tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam vẻ tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, xử li các vi phạm pháp luật vẻ trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.
d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
e. Luật Giáo dục năm 2019.
g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
Đáp án chuẩn:
a – b – e
Câu 3: Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.
a. Quyết định gọi công dân nhập ngũ
b. Luật Xử li vi phạm hành chính
c. Quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
d. Nghị định của Chính phủ
e. Bản án, quyết định xét xử của Toà án
g. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đáp án chuẩn:
Văn bản quy phạm pháp luật: e, c => các mức phạt cho những ai quy phạm pháp luật
Văn bản áp dụng pháp luật: a, b, d, g => điều luật mà công dân phải thực hiện
Câu 4: Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí tử cao xuống thấp
a. Hiến pháp năm 2013.
b. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.
c. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Giáo dục.
d. Pháp lệnh só 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.
e. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hộ đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.
g. Luật Giáo dục năm 2019.
h.Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chinh phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoải theo hợp đồng đến năm 2020.
Đáp án chuẩn:
g- c- b -d-e-h-a
Vận dụng
Câu 1: Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.
Đáp án chuẩn:
Hiến pháp, luật, nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Quốc hội
- Mục đích: Ban hành luật pháp để công dân thực hiện chuẩn mực
- Đối tượng: Cồng dân Việt Nam
- Phạm vi áp dụng: Trên lãnh thổ Việt Nam
Câu 2: Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục vả chia sẻ những điểu em biết về văn bản đó.
Đáp án chuẩn:
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP quy định mức học bổng cho học sinh THPT chuyên với hạnh kiểm tốt, học lực giỏi, điểm môn chuyên từ 8,5 trở lên, hoặc đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, khu vực, quốc tế.
Bình luận