Giải bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Giải bài 12: Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam - Sách hóa học 10 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Mở đầu:

Em hãy cùng các bạn tham gia trò chơi “ Đối mặt”: Kể tên các luật, bộ luật của Việt Nam. Hãy chia sẻ hiểu biết của em về một luật hoặc bộ luật mà em biết.

Trả lời:

  •  Bộ Luật dân sự
  •  Bộ luật Tố tụng dân sự
  •  Bộ luật Hình sự
  • Bộ luật Tố tụng Hình sự
  • Bộ luật hàng hải
  • Bộ luật Lao động
  •  Bộ luật Lao động Sửa đổi, bổ sung Điều 73 của Bộ luật Lao động
  •  Luật sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Bộ luật lao động 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  • Luật này quy định chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội; quyền và trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động; cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội, tổ chức đại diện tập thể lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động; cơ quan bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội; thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Hệ thống pháp luật Việt Nam:

Câu 1. Cấu trúc bên trong của hệ thống pháp luật Việt Nam gồm những bộ phận nào?

Câu 2. Hình Thức thể hiện bên ngoài của hệ thống pháp luật Việt Nam được biểu hiện như thế nào?

Câu 3.Em hay nêu ví dụ minh hoạ cho cấu trúc của hệ thống pháp luật.

2. Văn bản pháp luật Việt Nam

a) Văn bản quy phạm pháp luật

Câu 1. Kể tên các văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản đó.

Câu 2. Nêu các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật về thẩm quyền ban hành, nội dung, hình thức của văn bản.

b) Văn bản áp dụng pháp luật:

Câu 1. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các văn bản trên về thẩm quyền ban hành, mục đích ban hành, đối tượng thực hiện và phạm vi áp dụng văn bản.

Câu 2. Hãy cho biết mối liên hệ của hai văn bản trên

Luyện tập

Câu 1. Theo em, các nhận định về văn bản quy phạm pháp luật sau đúng hay sai? Vì sao?

a. Báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện chính sách, pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ em là văn bản quy phạm pháp luật.

b. Bản án, quyết định xét xử của Toà án là văn bàn quy phạm pháp luật.

c. Hương ước, Lệ làng là văn bản quy phạm pháp luật.

d. Pháp lệnh do Quốc hội ban hành là văn bản quy phạm pháp luật.

e. Nghị quyết do Chinh phù ban hành không phải văn bản quy phạm pháp luật

Câu  2. Em hãy cho biết văn bản nào sau đây thuộc hệ thống pháp luật Việt Nam.

a. Nghị quyết só 03/2020/NQ-HĐTP của Hội đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác vẻ chức vụ.

b. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP ngày 14 - 6 - 2019 của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điêu của Luật Giáo dục.

c. Kế hoạch liên tịch số 9337/KHLT/BGDĐT-BCA-BGTVT-TWĐTN-ĐTHVN ngảy 04 - 9 - 2007 của Bộ Giáo dục và Đảo tạo - Bộ Công an - Bộ Giao thông vận tải - Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh - Đài Truyền hình Việt Nam vẻ tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, xử li các vi phạm pháp luật vẻ trật tự, an toàn giao thông trong học sinh, sinh viên.

d. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.

e. Luật Giáo dục năm 2019.

g. Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.

Câu 3. Em hãy xác định và sắp xếp các văn bản sau đây theo bảng mẫu gợi ý và giải thích lí do.

a. Quyết định gọi công dân nhập ngũ

b. Luật Xử li vi phạm hành chính

c. Quyết định giải quyết khiếu nại Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện

d. Nghị định của Chính phủ

e. Bản án, quyết định xét xử của Toà án

g. Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Câu 4. Em hãy sắp xếp các văn bản dưới đây theo hiệu lực pháp lí tử cao xuống thấp

a. Hiến pháp năm 2013.

b. Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn đăng kí doanh nghiệp.

c. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP của Chinh phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Giáo dục.

d. Pháp lệnh só 02/2020/UBTVQH14 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng.

e. Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐTP của Hộ đồng thẳm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hinh sự trong xét xử tội phạm tham nhũng và các tội phạm khác về chức vụ.

g. Luật Giáo dục năm 2019.

h.Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chinh phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoải theo hợp đồng đến năm 2020.

Câu 1. Em hãy sưu tầm hai văn bản quy phạm pháp luật và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng của văn bản.

Câu 2. Em hãy sưu tầm một văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Giáo dục vả chia sẻ những điểu em biết về văn bản đó.

Hệ thống câu hỏi mở rộng

Câu hỏi 1: Phân biệt giữa các khái niệm: quy phạm pháp luật, chế định pháp luật và ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Nêu ví dụ minh họa cho mỗi khái niệm.

Câu hỏi 2: Trình bày các đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật và giải thích tại sao các đặc điểm này là quan trọng trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Câu hỏi 3: Phân tích sự khác nhau giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật. Tại sao việc phân biệt này là cần thiết trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

Câu hỏi 4: Trong một vụ việc cụ thể, ông A bị tòa án xử phạt vì vi phạm quy định giao thông. Văn bản xử phạt của tòa án đối với ông A thuộc loại văn bản nào trong hệ thống pháp luật Việt Nam? Giải thích lý do.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: giải hóa 10 chân trời sáng tạo, giải sách chân trời sáng tạo 10 môn hóa, giải hóa 10 sách mới bài 12,bài 12 Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác